Mẫu Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại do Luật sư tư vấn
Mẫu Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.
Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..
1. Bản chất của hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại là gì?
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại là một loại hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại, theo đó bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ quảng cáo cho bên thuê dịch vụ theo hình thức nhất định và nhận thanh toán; bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
2. Các loại hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại có hai loại:
- Hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo: là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, trong đó bên cung ứng dịch vụ có thể cung ứng một phần hoặc toàn bộ công đoạn trong quảng cáo thương mại (có thể bao gồm cả phát hành quảng cáo).
- Hợp đồng thuê phát hành quảng cáo: là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, trong đó bên cung ứng dịch vụ là các tổ chức, cá nhân dùng phương tiện quảng cáo thuộc trách nhiệm quản lý của mình giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng, bao gồm cơ quan báo chí, nhà xuất bản, chủ trang thông tin điện tử, người tổ chức chương trình văn hóa, thể thao và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác.
3. Hình thức của hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định tại Điều 110 Luật Thương mại 2005.
4. Nội dung của hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại có thể gồm các nội dung sau:
- Đối tượng của hợp đồng: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ này là một công việc cụ thể liên quan đến việc thực hiện quảng cáo thương mại cho bên thuê dịch vụ. Khi tiến hành thỏa thuận các nội dung liên quan tới dịch vụ cần thống nhất các nội dung bao gồm các thỏa thuận về hình thức, phương tiện quảng cáo; địa điểm thực hiện, nhiệm vụ của bên cung ứng dịch vụ,…
- Phí dịch vụ và thanh toán;
- Thông tin và tài liệu cung cấp cho việc thực hiện dịch vụ
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Quyền sở hữu trí tuệ;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
Các bên có thể thỏa thuận và bổ sung thêm một số nội dung khác của hợp đồng không trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì các bên sẽ áp dụng những quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Chủ thể của hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Chủ thể của hợp đồng bao gồm
Bên cung ứng dịch vụ quảng cáo:
- Thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Người phát hành quảng cáo
Bên thuê dịch vụ quảng cáo:
- Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có nhu cầu giới thiệu hàng hóa dịch vụ của mình với khách hàng.
- Văn phòng đại diện của thương nhân trong trường hợp được thương nhân ủy quyền.
- Thương nhân nước ngoài chưa được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ là thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ Việt Nam
5. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại đúng quy định của pháp luật?
Để viết hợp đồng quảng cáo cần xác định hàng hóa, dịch vụ quảng cáo có thuộc danh mục cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hay không? Nếu không các bên cần xác định cụ thể các nội dung trong hợp đồng như đã trình bày ở trên và các điều khoản giao kết trong hợp đồng cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Mục đích của quảng cáo thương mại đối với chủ thể thuê dịch vụ là nhằm tăng mức độ nhận diện cũng như quảng bá thương hiệu, do đó, khi giao kết hợp đồng, các bên cần chú ý điều khoản về nhiệm vụ của bên cung ứng dịch vụ - căn cứ để xác định hiệu quả tối thiểu khi thực hiện hình thức xúc tiến thương mại này. Lưu ý, nội dung quảng cáo cần tuân theo cả pháp luật cạnh tranh và mức phạt vi phạm hợp đồng đối với hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại nói riêng, hợp đồng thương mại nói chung không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
6. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?
Bộ luật Dân sự 2015;
Luật Thương mại 2005;
Luật Quảng cáo 2012;
Luật Cạnh tranh 2004;
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
Nếu cần tư vấn về Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:
Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners
Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;
Điện thoại: 0938 343 384;
Email: duybinhlawyer@yahoo.com.
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Cung Cấp Dịch
Vụ Quảng Cáo:
[Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Thuê Dịch Vụ Quảng Cáo: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ quảng cáo (“Hợp Đồng”) với những
điều khoản như sau:
Điều 1.
Đối tượng của Hợp Đồng
Bên
A cung ứng Dịch vụ quảng cáo (“Dịch vụ”) cho Bên B theo những điều khoản và điều
kiện của Hợp Đồng này.
1.1
Hình
thức quảng cáo: […]
1.2
Địa điểm thực hiện: Bên A cung cấp
Dịch vụ tại nơi (hoặc các nơi) sau: […]
1.3
Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của Bên A là […]
1.4
Lịch trình, chi tiết: […]
Điều 2.
Phí dịch vụ và thanh toán
2.1
Tổng
chi phí dịch vụ là […] đồng.
(Bằng chữ: […])
2.2
Thời hạn thanh toán: […].
2.3
Việc
thanh toán sẽ được thực hiện bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản của
Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Địa chỉ Ngân hàng : […]
Điều 3.
Thông tin và tài
liệu cung cấp cho việc thực hiện Dịch vụ.
3.1
Bên
B cung cấp cho Bên A thông tin, tài liệu, phương tiện… cần thiết cho việc thực
hiện Dịch vụ quảng cáo.
3.2
Bên
A lưu giữ những tài liệu được cung cấp, bảo quản tài liệu, phương tiện được
giao trong suốt thời hạn của Hợp đồng này và hoàn lại cho Bên B những đầy đủ
tài liệu, phương tiện sau khi hoàn thành Dịch vụ quảng cáo hoặc theo yêu cầu
của Bên B.
Điều 4.
Đăng ký Dịch vụ
Bên
A đăng ký Dịch vụ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng chi phí của Bên A nếu
như Dịch vụ phải đăng ký theo quy định của pháp luật trước khi thực hiện.
Điều 5.
Trách nhiệm do vi
phạm Hợp Đồng
Nếu
một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên bị vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm
khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó
trong thời theo yêu cầu của Bên bị vi phạm kể từ ngày nhận được thông báo của
Bên bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị
vi phạm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên bị vi phạm những thiệt hại thực
tế, trực tiếp phát sinh do hành vi của Bên vi phạm.
Điều 6.
Quyền sở hữu trí tuệ
6.1 Đối với Bên A:
6.1.1 Bên A bảo vệ, cam kết bồi thường và
đảm bảo cho Bên B trước bất kỳ khiếu nại nào từ bên thứ ba vì lý do hàng hóa vi
phạm bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền hoặc xâm phạm bất kỳ quyền sở hữu trí
tuệ nào của bên thứ ba đó.
6.1.2 Điều khoản này vẫn có hiệu lực kể cả
sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
6.2 Đối với Bên B:
6.2.1 Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến
Dịch vụ trưng bày, giới thiệu sản phẩm thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của
Bên B.
6.2.2 Bên A chỉ sử dụng quyền sở hữu trí
tuệ thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của Bên B cho mục đích thực hiện Dịch
vụ của Hợp Đồng này và chịu trách nhiệm với bất kỳ vi phạm nào liên quan.
6.2.3 Điều khoản này vẫn có hiệu lực kể
cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 8.
Bất khả kháng
8.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
8.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
8.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
8.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
8.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 9.
Quyền và nghĩa vụ
của Các Bên
9.1
Quyền
và nghĩa vụ của Bên A:
9.1.1. Yêu cầu Bên B cung cấp hàng hoá,
tài liệu, phương tiện để thực hiện dịch vụ trưng bày, giới thiệu theo thời hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng;
9.1.2. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí
hợp lý khác;
9.1.3. Cung ứng các Dịch vụ và thực hiện
những công việc có liên quan một cách đầy đủ, đúng thời hạn phù hợp với thoả
thuận và theo quy định của pháp luật;
9.1.4. Giữ bí mật về thông tin mà mình
biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có
quy định;
9.1.5. Bên A phải nỗ lực cao nhất để thực
hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ và khả năng cao nhất;
9.1.6. Bảo quản hàng hoá trưng bày, giới
thiệu, tài liệu, phương tiện được giao trong thời gian thực hiện hợp đồng; khi
kết thúc việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, phải giao lại đầy đủ
hàng hoá, tài liệu, phương tiện trưng bày, giới thiệu cho Bên B;
9.2
Quyền
và nghĩa vụ của Bên B:
9.2.1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ trưng
bày, giới thiệu hàng hoá đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
9.2.2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
hợp đồng trưng bày, giới thiệu hàng hoá;
9.2.3. Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như
đã thoả thuận trong Hợp Đồng;
9.2.4. Cung cấp kịp thời các kế hoạch,
chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị
trì hoãn hay gián đoạn;
9.2.5. Hợp tác trong tất cả những vấn đề
cần thiết khác để Bên A có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
9.2.6. Cung cấp đầy đủ hàng hoá trưng
bày, giới thiệu hoặc phương tiện cho Bên A theo thoả thuận trong hợp đồng và
chịu trách nhiệm pháp lý về chất lượng hàng hoá, sản phẩm tham gia trưng bày;
9.2.7. Cung cấp thông tin, tài liệu về
hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và chịu trách nhiệm về các thông tin
này.
Điều 10. Hiệu lực và chấm dứt Hợp
đồng
10.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
10.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
10.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
10.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
10.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 11.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 12.
Điều khoản chung
12.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
12.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
12.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
12.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
TIN LIÊN QUAN:
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Điều kiện thành lập công ty tài chính
Phá sản CTCP Công nghệ Onaclover chủ sở hữu của wefit và trang thương mại điện tử Leflair
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư