Mẫu Hợp đồng ủy thác nhập khẩu do Luật sư tư vấn
Mẫu Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.
Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..
Ủy thác nhập khẩu bản chất là ủy thác mua bán hàng hóa, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác (Điều 155 Luật thương mại 2005). Do đó, có thể nói hợp đồng ủy thác nhập khẩu là một dạng hợp đồng trong đó bên ủy thác giao một phần hoặc toàn bộ hạng mục công việc cho bên nhận ủy thác với nhiệm vụ đưa một hoặc một số loại hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng.
>> Thông tin hữu ích: Top 10 Luật sư Doanh nghiệp nổi tiếng và uy tín tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Vì sao cần ủy thác nhập khẩu?
Nhập khẩu có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Nhập khẩu giúp đa dạng hàng hóa, sản phẩm trong nước; thúc đẩy sản xuất trong nước không ngừng phát triển; tạo ra quá trình chuyển giao công nghệ,… Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự mình thực hiện nhập khẩu hàng hóa, đó là các trường hợp:
- Doanh nghiệp có giấy phép nhập khẩu, tuy nhiên mặt hàng muốn nhập khẩu không nằm trong danh sách các hàng được phép nhập khẩu cho doanh nghiệp (được ghi nhận trên giấy phép xuất nhập khẩu do Bộ Công Thương cấp).
- Doanh nghiệp có giấy phép nhập khẩu, tuy nhiên đây là một mặt hàng mới, để hoàn thành thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mất khá nhiều thời gian.
- Doanh nghiệp mới thành lập, chưa rõ các quy trình và hình thức làm việc với hải quan cũng như quy trình nhập khẩu hàng hóa.
Do đó, việc ủy thác nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết được các vướng mắc, khó khăn của mình.
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ về Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu với 5.000+ Luật sư toàn quốc.
3. Nội dung và hình thức của hợp đồng ủy thác nhập khẩu
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu có thể bao gồm các nội dung chính sau:
- Đối tượng của hơp đồng;
- Giá cả hàng hóa;
- Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu;
- Thù lao ủy thác;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương: điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu,…
4. Sự khác biệt giữa ủy thác nhập khẩu và ủy quyền
Đều là những hình thức mà một bên chủ thể nhân danh bên chủ thể khác để thực hiện các công việc trong một phạm vi nhất định, nhưng giữa ủy thác và ủy quyền có các điểm khác biệt sau:
Thứ nhất, về hình thức: thỏa thuận ủy quyền có thể tồn tại dưới các hình thức: giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền, quyết định ủy quyền. Còn ủy thác luôn tồn tại dưới dạng hợp đồng ủy thác bằng văn bản hoặc các hình thức pháp lý khác có giá trị tương đương.
Thứ hai, về lĩnh vực chủ yếu thực hiện: ủy quyền thường được áp dụng trong các lĩnh vực dân sự, ủy thác được sử dụng trong lĩnh vực thương mại.
Thứ ba, về thù lao: việc thù lao ủy quyền do các bên tự thỏa thuận. Hợp đồng ủy quyền có thể là hợp đồng có đền bù hoặc hợp đồng không có đền bù. Nhưng hợp đồng ủy thác luôn là hợp đồng có đền bù.
5. Vậy làm thế nào để viết một hợp đồng ủy thác nhập khẩu đúng quy định
Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành như đã phân tích ở trên, đặc biệt lưu ý đến các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của hai bên và phạt vi phạm. Theo luật thương mại, mức phạt vi phạm tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Đối với hợp đồng này, bên nhận ủy thác thường phải chịu những rủi ro cao, bởi lẽ, bên nhận ủy thác chính là bên đứng tên trên các giấy tờ pháp lý, chịu trách nhiệm pháp lý khi nhập hàng, vì vậy, nếu hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm thì việc xử lý các công việc phát sinh sau đó sẽ gây tổn thất cho bên nhận ủy thác. Bên ủy thác cũng gặp phải một số vấn đề nhất định như thiếu sự chủ động trong công việc, gặp rủi ro nhất định về thông tin nhà cung cấp và sản phẩm nhập khẩu. Người nhận ủy thác và nhà cung cấp đã quen giao dịch với nhau, nên đã có trường hợp bên nhận ủy thác nhập khẩu luôn mặt hàng đó từ chính cùng nhà cung cấp để kinh doanh, cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp đã từng ủy thác trước đây.
6. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?
- Luật thương mại 2005;
- Luật quản lý ngoại thương 2017;
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/05/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
- Thông tư số 12/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 15/06/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/05/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương.
Nếu cần tư vấn về Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:
Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners
Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;
Điện thoại: 0938 343 384;
Email: duybinhlawyer@yahoo.com.
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NHẬP KHẨU
Số:_____________
Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Ủy Thác: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax: […]
Đại diện bởi: […] Chức vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Nhận Ủy Thác: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax: […]
Đại diện bởi: […] Chức vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy thác nhập khẩu (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
1.1 Bên A ủy thác cho Bên B nhập khẩu các mặt hàng theo danh mục chi tiết tại Phụ lục […].
1.2 Số lượng: Theo đơn đặt hàng của Bên A.
Điều 2. Giá cả hàng hóa
2.1 Đơn giá: […] (giá bán của đối tác nước ngoài)
2.2 Giá này đã bao gồm/chưa bao gồm VAT cũng như các chi phí nhập khẩu hàng hóa (do các bên thỏa thuận).
2.3 Nếu giá cả có thay đổi Bên B phải ngay lập tức báo cho Bên A biết để có phương án xử lý.
Điều 3. Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu
3.1. Bên B phải tìm nguồn hàng nhập khẩu đảm bảo các yêu cầu, tiêu chí về quy cách, phẩm chất, bao bì, chất lượng hàng hóa theo đúng nội dung yêu cầu đặt hàng của Bên A nêu tại Phụ lục […]).
3.2. Bên B có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn cho Bên A lựa chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có lợi nhất cho Bên A (về giá cả, chất lượng hàng hóa).
Điều 4. Thù lao ủy thác
4.1 Bên A thanh toán cho Bên B thù lao ủy thác là: […]
4.2 Bên A thanh toán cho Bên B các chi phí khác là: […]
Điều 5. Phương thức và thời hạn thanh toán
5.1 Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
5.2 Thời hạn thanh toán: […]
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy thác
6.1 Quyền của Bên Ủy thác
6.1.1 Yêu cầu Bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;
6.1.2 Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp vi phạm đó phát sinh từ hoặc liên quan đến vi phạm của Bên ủy thác.
6.2 Nghĩa vụ của Bên ủy thác
6.2.1 Cung cấp đầy đủ thông tin về loại hàng, model, thông số kỹ thuật, nhãn hiệu, xuất xứ, … để người nhận ủy thác đặt hàng;
6.2.2 Cung cấp tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
6.2.3 Phối hợp với Bên nhận ủy thác đàm phán hợp đồng với đối tác nước ngoài;
6.2.4 Chuyển tiền hàng để Bên nhận ủy thác thanh toán cho người bán hàng;
6.2.5 Phối hợp với Bên nhận ủy thác kiểm tra hàng hóa và giao nhận tại cảng đến.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận ủy thác
7.1 Quyền của Bên Nhận ủy thác
7.1.1 Yêu cầu Bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
7.1.2 Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác đầy đủ và đúng hạn;
7.1.3 Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho Bên uỷ thác.
7.2 Nghĩa vụ của Bên Nhận ủy thác
7.2.1 Đàm phán, ký kết, thực hiện Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với người bán hàng nước ngoài;
7.2.2 Thực hiện các thủ tục cần thiết để nhập khẩu hàng hóa, thực hiện thủ tục hải quan, chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT… cho hàng nhập khẩu.
7.2.3 Thanh toán tiền cho đối tác bán hàng nước ngoài;
7.2.4 Lưu giữ toàn bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm nhưng không giới hạn Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, Hợp đồng thương mại (Contract) ký với đối tác nước ngoài, Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) do người bán nước ngoài xuất, Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) do người bán nước ngoài xuất, Vận đơn (Bill of Lading) do Bên vận chuyển (tàu biển hoặc máy bay) cấp, Tờ khai hải quan (Customs Declaration), biên lai nộp thuế nếu có, …để bàn giao lại cho Bên Ủy thác;
7.2.5 Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;
7.2.6 Kịp thời thông báo cho Bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
7.2.7 Thực hiện các chỉ dẫn của Bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận;
7.2.8 Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác;
7.2.9 Giao toàn bộ hàng hóa nhập khẩu cho Bên ủy thác giao theo đúng thoả thuận.
Điều 8. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 9. Bất khả kháng
9.1 Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các Bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
9.2 Khi một Bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
9.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
9.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
9.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho Bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 10. Trách nhiệm của các Bên do vi phạm hợp đồng
10.1 Trường hợp hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, lạc hậu về công nghệ, kỹ thuật, giá cao có nguyên nhân từ việc Bên A đưa ra tiêu chuẩn mua hàng không rõ ràng thì Bên A phải tự chịu hậu quả. Nếu Bên A từ chối nhận hàng trong trường hợp này, Bên A vẫn phải thanh toán toàn bộ giá trị nhập hàng cho Bên B đồng thời phải chịu phạt 8 % giá trị nhập hàng và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên B.
10.2 Trường hợp Bên B nhập hàng không đúng yêu cầu của Bên A hoặc Bên A có bằng chứng về việc Bên B có hành vi gian dối, móc nối với đối tác bán hàng nước ngoài để nhập hàng kém chất lượng và gây sức ép buộc Bên A phải nhận hàng thì Bên A có quyền từ chối nhận hàng. Bên B phải chịu phạt 8% giá trị thù lao ủy thác đã thỏa thuận và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên A.
10.3 Nếu Bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian quy định, Bên A sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do Bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho, lưu bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác (nếu có).
10.4 Khi Bên A có khiếu nại về hàng nhập mà Bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại với đối tác nước ngoài để có kết quả thực tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho Bên A, thì Bên B sẽ bị phạt 8 % giá trị thù lao ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho Bên A thay cho Bên nước ngoài đã bán hàng.
10.5 Nếu Bên A thanh toán cho Bên nước ngoài chậm, gây thiệt hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch khác của Bên B với Bên nước ngoài đó thì Bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho Bên B khi bị Bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập và tiền lãi chậm trả do Bên nước ngoài yêu cầu.
10.6 Trường hợp Bên A chậm thanh toán thù lao ủy thác sẽ phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng Vietcombank công bố.
10.7 Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là 8 % tổng giá trị thù lao ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tế khác mà Bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do Bên kia gây ra.
10.8 Ngoại trừ các khoản phạt nêu trên, trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn tối thiểu là […] ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh từ hành vi của Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát hư hỏng tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác với tiền bồi thường thiệt hại mà Bên vi phạm đã phải trả cho Bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
Điều 11. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
11.1 Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
11.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
11.2.1 Nếu các Bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
11.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
11.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
11.2.4 Một trong Hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
11.3 Việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 13. Điều khoản chung
13.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
13.3 Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
13.4 Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
TIN LIÊN QUAN:
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư