iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Thuế  
          3. HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN RA MỚI NHẤT
          13/05/2021

          HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN RA MỚI NHẤT

          HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN RA MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN RA MỚI NHẤT

          Trong quá trình quản lý về mặt tài chính cho các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải thực hiện một số thủ tục liên quan về hóa đơn, chứng từ. Một trong những thủ tục quan trọng đó là tiến hành kê khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra. iLAW sẽ giúp bạn tìm hiểu một số thông tin quan trọng về biểu mẫu trên thông qua bài viết sau đây: 

          1. Khái niệm về bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra:

          Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ, hàng hóa bán ra được hiểu là chứng từ thực hiện kê khai dịch vụ, hàng hóa đã được bán ra. Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ hàng hóa bán vào được lập theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (thay thế cho mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 trước đó).

          2. Mục đích thực hiện thủ tục kê khai hóa đơn bán ra:

          - Dùng để thống kế các hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra của doanh nghiệp.

          - Nhìn chung, việc kê khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra nhằm liệt kê danh sách hóa đơn, số tiền doanh nghiệp mua vào và bán ra trong quý, qua đó xác định số tiền mua vào/ bán ra trong kỳ dùng để nhập vào tờ khai thuế giá trị gia tăng. 

          - Nộp cho cơ quan thuế khi có yêu cầu kiểm tra.


          3. Căn cứ kê khai:

          Căn cứ để lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra là toàn bộ hóa đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn xuất trả lại hàng (nếu có).

          4. Nguyên tắc kê khai:

          - Hóa đơn bán ra kỳ nào thì kê vào bảng kê hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra kỳ đó. Trường hợp có bỏ sót hóa đơn đầu ra thì phải tiến hành làm tờ khai bổ sung.

          - Hóa đơn GTGT được ghi vào bảng kê cần phân loại theo nhóm chỉ tiêu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT; hàng hóa, dịch vụ có thuế suất GTGT 0%, thuế suất 5% và thuế suất 10%.

          - Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

          5. Không kê khai vào bảng kê này:

          - Hóa đơn viết sai bị gạch chéo và đã xuất lại hóa đơn mới.

          - Các hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khác.

          6. Người nộp thuế cần điền thông tin sau:

          Tên người nộp thuế: Nhập tên công ty của bạn.

          Mã số thuế.

          Tên đại lý thuế (nếu có).

          Mã số thuế.

          Dưới bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra trên bạn cần điền đầy đủ thông tin.

          Hóa đơn, chứng từ bán ra.

          Tên người mua.

          Mã số thuế người mua.

          Mặt hàng.

          Doanh số bán chưa có thuế.

          Thuế GTGT.

          Phân loại thuế GTGT cho các hàng hóa, dịch vụ.

           

          7. Các Luật điều chỉnh thủ tục kê khai hóa đơn bán ra:

          - Luật Quản lý thuế số 03/VBHN-VPQH ngày 28 tháng 4 năm 2016.

          - Luật Thuế giá trị gia tăng số 01/VBHN-VPQH ngày 28 tháng 4 năm 2016.

          - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014.

           

          Lưu ý: 

          - Bảng kê sẽ được nhập vào theo thứ tự tăng dần của ngày lập hóa đơn.

          - Phải điền đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống.

          - Không được tự ý thay đổi khuôn dạng của biểu mẫu hay thay đổi vị trí các chỉ tiêu.


          Mẫu bảng kê hóa đơn bán ra:

          BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

          (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng...... năm..........)

          [01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ..........

           


          [02] Tên người nộp thuế:........................................................................................  

          [03] Mã số thuế:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          [04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................

          [05] Mã số thuế:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           


          Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

          STT

          Hoá đơn, chứng từ bán ra

           

          Tên người mua

           

          Mã số

          thuế người mua

           

           

          Mặt hàng

           

          Doanh số

          bán chưa có thuế

           

           

          Thuế GTGT

           

           

          Ghi chú

          Ký hiệu

          Số

          Ngày, tháng, năm phát hành

          (1)

          (2)

          (3)

          (4)

          (5)

          (6)

          (7)

          (8)

          (9)

          (10)

          1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          Tổng

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          Tổng

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          Tổng

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          Tổng

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          Tổng

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*):                               …………………                 

          Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (**):      ............................

          Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (***):                      ............................

          Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những  số liệu đã khai./.

           

           

          NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

          Họ và tên:…….

          Chứng chỉ hành nghề số:.......


          Ngày …....tháng …....năm …....

          NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

          ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

          Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)


           

          __________________________

          Ghi chú:

          (*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.

          (**) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 8 của  dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.

          (***) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 9 của  dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.

          Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về quá trình kê khai này.


            0979800000
          Nguyễn Tâm
          Luật sư: Nguyễn Tâm
          Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0939072345

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Ngọc Diệp
          Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp
          Ads

          127 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0899160677

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Mến
          Luật sư: Nguyễn Thị Mến
          Ads

          7 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0931105104

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019