Thủ tục làm passport
Passport, nghĩa là “hộ chiếu” theo nghĩa dịch ra tiếng Việt, là loại giấy tờ cá nhân thông dụng, được công dân sử dụng cho việc xuất nhập cảnh hiện nay. Bên cạnh đó, hộ chiếu còn được sử dụng thay thế cho Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân để xác định lai lịch, tư cách pháp lý của một cá nhân cụ thể. Do đó, quy định về việc làm hộ chiếu như thế nào là điều mà các công dân có nhu cầu xuất nhập cảnh quan tâm để từ đó hạn chế các trường hợp bị ảnh hưởng tới kế hoạch, công việc do bị gián đoạn việc xuất nhập cảnh gây ra.
Điều 4 Nghị định 136/2017/NĐ-CP quy định hộ chiếu quốc gia bao gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Công dân Việt Nam khi có nhu cầu xin cấp hộ chiếu và thực hiện đầy đủ hồ sơ và thủ tục theo quy định thì sẽ được cấp hộ chiếu phổ thông. Do đó, bài viết về thủ tục cấp mới hộ chiếu này phục vụ cho các đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông.
Khoản 6 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định về thủ tục làm hộ chiếu như sau:
Về cách thức nộp hồ sơ
Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo một trong các cách sau đây:
1.1. Nộp trực tiếp hồ sơ cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
1.2. Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Các trường hợp sau cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) thì người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
2. Về hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu bao gồm:
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu X01;
02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm;
Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp đề nghị cấp mới hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai Mẫu X01 do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:
Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ;
Nếu người giám hộ khai và ký thay thì nộp bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Lưu ý:
Trường hợp ủy thác nộp hồ sơ thì tờ khai Mẫu X01 phải do Thủ trưởng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó gửi cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh đề nghị cấp hộ chiếu cho người ủy thác.
Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người đề nghị cấp hộ chiếu xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu. Các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
Trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp để kiểm tra, đối chiếu;
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác nộp hồ sơ và nhận kết quả thì cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xuất trình giấy giới thiệu; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
3. Cơ quan giải quyết
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an tùy từng trường hợp theo quy định tại Mục 1.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Trong vòng 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
5. Lệ phí cấp hộ chiếu
200.000 VND/hộ chiếu
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối khi làm thủ tục hành chính? Hơn 50 Luật sư chuyên về thủ tục và giải quyết tranh chấp Hành chính trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
TIN LIÊN QUAN:
Lĩnh vực Hành Chính
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư