Làm passport cho trẻ em 2023
Passport, “hộ chiếu” theo nghĩa dịch ra tiếng Việt, là loại giấy tờ cá nhân thông dụng, được công dân sử dụng cho việc xuất nhập cảnh hiện nay. Bên cạnh đó, hộ chiếu còn được sử dụng thay thế cho Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân để xác định lai lịch, tư cách pháp lý của một cá nhân cụ thể. Công dân Việt Nam không phân biệt độ tuổi đều được cấp hộ chiếu. Trong đó, trẻ em cũng là đối tượng có nhu cầu xuất nhập cảnh thường xuyên, do đó pháp luật cũng đã quy định riêng dành cho nhóm công dân này.
Điều 4 Nghị định 136/2017/NĐ-CP quy định hộ chiếu quốc gia bao gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Công dân Việt Nam khi có nhu cầu xin cấp hộ chiếu và thực hiện đầy đủ hồ sơ và thủ tục theo quy định thì sẽ được cấp hộ chiếu phổ thông. Do đó, bài viết về thủ tục cấp mới hộ chiếu cho trẻ em này phục vụ cho các đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu trẻ em là hộ chiếu dành cho trẻ em dưới 14 tuổi. Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành có thể chia độ tuổi làm hộ chiếu của trẻ em thành 2 giai đoạn như sau:
Trẻ em từ 9 tuổi đến dưới 14 tuổi: trẻ em phải làm hộ chiếu riêng;
Trẻ em dưới 9 tuổi: có thể làm hộ chiếu ghép chung với cha mẹ (người giám hộ,...) hoặc làm hộ chiếu riêng.
Khoản 6 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định về thủ tục làm hộ chiếu mới cho trẻ em như sau:
Về cách thức nộp hồ sơ
Người đề nghị cấp hộ chiếu cho trẻ em nộp hồ sơ theo một trong các cách sau đây:
1.1. Nộp trực tiếp hồ sơ cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
1.2. Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Các trường hợp sau cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) thì người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
2. Về hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp mới hộ chiếu cho trẻ em bao gồm:
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu X01;
02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm;
01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Lưu ý:
Trường hợp đề nghị cấp mới hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai Mẫu X01 do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:
Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ;
Nếu người giám hộ khai và ký thay thì nộp bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp ủy thác nộp hồ sơ thì tờ khai Mẫu X01 phải do Thủ trưởng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó gửi cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh đề nghị cấp hộ chiếu cho người ủy thác.
Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người đề nghị cấp hộ chiếu xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu. Các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
Trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp để kiểm tra, đối chiếu;
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác nộp hồ sơ và nhận kết quả thì cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xuất trình giấy giới thiệu; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
3. Cơ quan giải quyết
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an tùy từng trường hợp theo quy định tại Mục 1.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Trong vòng 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
5. Lệ phí cấp hộ chiếu
200.000 VND/hộ chiếu.
6. Về thời hạn của hộ chiếu
Điều 2 Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định hộ chiếu cấp cho trẻ em có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối khi làm thủ tục hành chính? Hơn 50 Luật sư chuyên về thủ tục và giải quyết tranh chấp Hành chính trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
Lĩnh vực Hộ tịch
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư