Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Trước những bất cập phát sinh trong quản lý hệ thống pháp luật đất đai và những điều lệnh không còn phù hợp với tình hình thực tiễn. Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những điều lệnh đã không còn phù hợp nhằm hướng đến hoàn thiện hệ thống pháp luật đất đai là cần thiết. Do đó, ngày 17/06/2010, Quốc hội khóa 12 ban hành Luật thuế sử dụng phi nông nghiệp 2010, Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
- Bố cục và một số nội dung cơ bản của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm 4 chương, 13 điều. Nội dung cơ bản của các chương như sau:
- Chương I: Những quy định chung.
Gồm 4 điều (từ Điều 1-Điều 4) quy định về:
+ Phạm vi điều chỉnh;
+ Đối tượng chịu thuế;
+ Đối tượng không chịu thuế;
+ Người nộp thuế.
- Chương II: Căn cứ tính thuế, đăng ký, khai, tính và nộp thuế.
Gồm 4 điều (từ Điều 5-Điều 8) quy định về:
+ Căn cứ tính thuế;
+ Giá tính thuế;
+ Thuế suất;
+ Đăng ký, khai, tính và nộp thuế.
- Chương III: Miễn thuế, giảm thuế
Gồm 3 điều (từ Điều 9-Điều 11) quy định về:
+ Miễn thuế;
+ Giảm thuế;
+ Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế.
- Chương IV: Điều khoản thi hành.
Gồm 2 điều (từ Điều 12-Điều 13) quy định về hiệu lực thi hành và quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
- Một số nội dung cơ bản của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Phạm vi điều chỉnh:
Luật quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; đăng ký, khai, tính và nộp thuế; miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Về đối tượng chịu thuế:
+ Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
+ Và đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
- Về đối tượng không chịu thuế: Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
- Về người nộp thuế:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
+ Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất là người nộp thuế;
. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
. Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
. Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
. Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
Lĩnh vực Đất Đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư
