iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Dân Sự  
          3. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CẤM XUẤT CẢNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
          27/10/2023

          QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CẤM XUẤT CẢNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

          QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CẤM XUẤT CẢNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

          QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CẤM XUẤT CẢNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

          Cơ sở pháp lý:

          − Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

          − Nghị Quyết số 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự.

          1. Biện pháp “cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ” là gì?

          Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ là một trong những biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong Bộ luật tố tụng dân sự, là một chế định quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người bị áp dụng và người yêu cầu áp dụng.

          Tại Điều 128 Bộ luật tố tụng dân sự quy định rõ về Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ:

          “Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được áp dụng nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.”

          Theo đó, mục đích của việc áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh này nhằm để tạo điều kiện thuận lợi cho Tòa án trong việc giải quyết vụ án; bảo đảm khả năng cho việc thi hành án sau khi bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc nhằm đảm bảo người có nghĩa vụ với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không lợi dụng việc xuất cảnh để trốn tránh nghĩa vụ của mình.

          2. Điều kiện áp dụng

          Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được áp dụng khi có đủ 02 căn cứ sau:

          a) Người bị áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh là đương sự đang bị đương sự khác yêu cầu Tòa án buộc họ phải thực hiện nghĩa vụ;

          b) Việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

          Ví dụ: Tòa án đang thụ lý giải quyết vụ án, ông A khởi kiện yêu cầu ông B bồi thường mười tỷ đồng, ông B không có người đại diện, không có tài sản ở Việt Nam. Ông B làm thủ tục xuất cảnh nên ông A yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với ông B.

          Đối với người nước ngoài thì Tòa án không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ mà áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 28, Điều 29 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

          3. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ

          − Nộp đơn yêu cầu:

          + Người yêu cầu áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh cần làm đơn gửi đến Tòa án có thẩm quyền.

          + Đơn yêu cầu phải đầy đủ các nội dung như: Ngày, tháng, năm làm đơn; Tên, địa chỉ của người yêu cầu; Tên, địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp; Tóm tắt nội dung tranh chấp hoặc hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình; Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể.

          + Ngoài ra, cần cung cấp chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp.

          + Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình; trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.

          − Tòa án giải quyết đơn.

          Sau khi nhận đơn, Thẩm phán sẽ xem xét đơn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.

          + Nếu đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời chưa đầy đủ nội dung thì Thẩm phán sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.

          + Nếu chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời chưa đầy đủ thì Thẩm phán yêu cầu họ cung cấp bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của Thẩm phán

          + Nếu Thẩm phán chấp nhận yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Thẩm phán phải ra ngay quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

          + Nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu;

          − Khiếu nại về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời

          + Người có quyền khiếu nại: đương sự có quyền khiếu nại về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc việc Thẩm phán không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

          + Thời hạn khiếu nại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc trả lời của Thẩm phán về việc không ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

          + Thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án.

          + Thời hạn giải quyết khiếu nại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị.

          + Kết quả giải quyết: Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Chánh án là quyết định cuối cùng và phải được cấp hoặc gửi ngay cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

          Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Nếu còn bất kì thắc mắc khác thì hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua hotline để được hổ trợ giải đáp. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.

          Thông tin liên hệ: VĂN PHÒNG LUẬT SƯ THỤC VÀ CỘNG SỰ

          Địa chỉ: Số 4, Đường số 6, Phường Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

          Điện thoại/Zalo/Telegram: 091.855.89.68 (Luật sư Nguyễn Hữu Thục)

          Email: luatsuthuc@tlaw.com.vn


            0972975749
          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Văn Quang
          Luật sư: Lê Văn Quang
          Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0965912929

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019