iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Bảo hiểm
      • Bảo hiểm nhân thọ
      • Bảo hiểm thất nghiệp
      • Bảo hiểm xã hội
      • Bảo hiểm xe
      • Bảo hiểm y tế
    • Dân sự
      • Giấy uỷ quyền cá nhân
      • Hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh
      • Hợp đồng vay tài sản
      • Khởi kiện dân sự
      • Sở hữu tài sản cá nhân
      • Thu hồi nợ
      • Tranh chấp dân sự
      • Vay tiền cá nhân
      • Vay tiền ngân hàng
    • Đất đai
      • Cho thuê nhà đất
      • Mua bán nhà đất
      • Quyền sử dụng đất
      • Tranh chấp đất đai
      • Xây dựng
    • Doanh nghiệp
      • Bảo hiểm cháy nổ
      • Đấu thầu
      • Đầu tư
      • Giải thể, phá sản doanh nghiệp
      • Hợp đồng kinh tế
      • Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
      • Thành lập doanh nghiệp
      • Xử lý nợ
      • Xuất nhập khẩu
    • Giao thông - Vận tải
      • Mua bán xe
      • Tai nạn giao thông
    • Hành chính
      • Di trú
      • Hộ tịch
      • Khởi kiện hành chính
      • Nghĩa vụ quân sự
    • Hình sự
      • Bào chữa
      • Bào chữa cho người chưa thành niên
      • Bào chữa tội buôn lậu, tội kinh tế
      • Bào chữa tội đánh bạc
      • Bào chữa tội giết người
      • Bào chữa tội hiếp dâm, dâm ô, mại dâm
      • Bào chữa tội khác
      • Bào chữa tội ma tuý
      • Bào chữa tội tham nhũng, hối lộ
      • Chiếm đoạt tài sản
      • Cố ý gây thương tích
    • Hôn nhân gia đình
      • Chia tài sản ly hôn
      • Giành quyền nuôi con
      • Ly hôn
      • Ly hôn blog
      • Ly hôn có yếu tố nước ngoài
      • Ly hôn đơn phương
      • Ly hôn thuận tình
      • Nhận con nuôi
    • Lao động
      • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
      • Hợp đồng lao động
      • Kỷ luật lao động
      • Lao động nước ngoài
      • Sa thải
      • Tranh chấp lao động
    • Sở hữu trí tuệ
      • Kiểu dáng công nghiệp
      • Nhãn hiệu
      • Quyền tác giả
      • Sáng chế
    • Thừa kế - Di chúc
      • Di chúc
      • Khai nhận di sản
      • Phân chia di sản
      • Tranh chấp thừa kế
    • Thuế
      • Phí và lệ phí
      • Thuế doanh nghiệp
      • Thuế giá trị gia tăng
      • Thuế thu nhập cá nhân
      • Thuế tiêu thụ đặc biệt
      • Thuế xuất nhập khẩu
  • Tư vấn pháp luật
    • Bài viết pháp luật
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
    • Câu hỏi pháp luật
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
    • Biểu mẫu
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
  • Dịch vụ pháp lý
  • Đặt câu hỏi miễn phí
  • Đăng nhập
Biểu mẫu
  1. Biểu mẫu
  2. Hôn Nhân & Gia Đình  
  3. BIÊN BẢN THỎA THUẬN NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO KHỐI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT
13/07/2021

BIÊN BẢN THỎA THUẬN NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO KHỐI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

BIÊN BẢN THỎA THUẬN NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO KHỐI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

Tải về
Xem
BIÊN BẢN THỎA THUẬN NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO KHỐI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định vợ, chồng có quyền lựa chọn chế độ tài sản theo luật định là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng hoặc lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận. Như vậy, chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật có cả tài sản riêng và tài sản chung. Họ có quyền thỏa thuận đối với tài sản đó; có thể nhập tài sản riêng và tài sản chung; có thể đưa tài sản chung thành tài sản riêng. Thông qua bài viết sau đây, iLAW sẽ giúp các bạn hiểu thêm một số thông tin về thủ tục và sử dụng mẫu biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng do iLAW cung cấp miễn phí.

1. Khái niệm tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng:

1.1. Tài sản chung của vợ chồng:

Tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ, chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung; quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thoả thuận khác.


1.2. Tài sản riêng của vợ chồng:

Căn cứ Điều 43, Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quy định về tài sản riêng như sau:

Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Bên cạnh đó, Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình có đề về vấn đề tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật:

Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

2. Quy định về việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung:

Căn cứ Điều 46, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung như sau:

Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.

Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.

Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Như vậy, theo quy định trên để quyền sử dụng tài sản riêng của vợ hoặc chồng được nhập vào tài sản chung thì phải được sự đồng ý của vợ, chồng. Bên cạnh đó, cần lập văn bản thỏa thuận về việc nhập tài sản riêng này vào tài sản chung của cả hai. Sau đó, văn bản thỏa thuận này cần được mang đi công chứng tại tổ chức, cơ quan công chứng có thẩm quyền. Cuối cùng, vợ hoặc chồng có thể tiến hành thủ tục bổ sung thêm tên một trong hai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng loại tài sản đó.


Hình minh họa mẫu biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng 

Mẫu biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------

THỎA THUẬN
NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO KHỐI TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

Chúng tôi ký tên dưới đây:

Vợ:......................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................

Chứng minh nhân dân số:­­­­­­­­­­­.............................do..............cấp ngày.......tháng...........năm........

Địa chỉ thường trú:................................................................................................

Chồng:................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................

Chứng minh nhân dân số:­­­­­­­­­­­.............................do..............cấp ngày.......tháng...........năm........

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................

Chúng tôi đã kết hôn từ ngày..........................đến nay có Giấy chứng nhận kết hôn số:.........................do................ cấp ngày:................

Chúng tôi xác nhận, Ông/bà ..................................................có tài sản riêng là:

Căn nhà toạ lạc tại số:.....................đường........................phường (xã).......................quận (huyện)..........................do được (thừa kế, tặng cho,...) .......................................

Đặc điểm căn nhà:...................................................................................................

Loại nhà:.................................................................................................................

Cấu trúc:.................................................................................................................

Diện tích khuôn viên:................................................................................................

Diện tích xây dựng:..................................................................................................

Diện tích sử dụng:....................................................................................................

Diện tích trong lộ giới:...............................................................................................

Có bản vẽ hiện trạng do Phòng Quản lý đô thị quận (Phòng Xây dựng và Giao thông vận tải huyện)............................. lập (duyệt) ngày.............tháng...............năm............

Nay bằng văn bản này, chúng tôi thỏa thuận như sau:

1. Ông/bà ......................................, đồng ý và tự nguyện nhập tài sản riêng của mình là toàn bộ căn nhà số:................. đường.............................. phường (xã)........................quận (huyện).....................................vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Kể từ ngày hoàn tất việc đăng lý sở hữu chung của vợ chồng đối với căn nhà trên

Ông ...................................... và Bà ..............................................là đồng sở hữu căn nhà trên theo quy định Pháp luật.

2. Các tài sản riêng còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản này vẫn là tài sản riêng của mỗi người (vợ hoặc chồng).

Chúng tôi cùng tự nguyện xác nhận việc thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng này nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của chúng tôi.

Văn bản này được lập thành ........... bản, mỗi bản ......... trang, Phòng Công chứng số.........lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày.............

.............., ngày....tháng....năm....

Vợ
(Ký và ghi rõ họ, tên)


Chồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)


3. Thủ tục nhập vào tài sản riêng vào tài sản chung của vợ, chồng được điều chỉnh bởi:

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Luật Công chứng năm 2014;

Các văn bản pháp luật có liên quan.

Qua trên, là một số thông tin quan trọng về thủ tục thỏa thuận nhập tài sản riêng và khối tài sản chung vợ chồng theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.


  0979 800 000
Nguyễn Cao Trí
Luật sư: Nguyễn Cao Trí
Ads

67 nhận xét

Đánh giá của iLAW:  9.4  

  • Gọi

  • 0909058983

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ
    Phạm Thị Thu
    Luật sư: Phạm Thị Thu
    Ads

    90 nhận xét

    Đánh giá của iLAW:  9.6  

  • Gọi

  • 0913382992

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ
    Nguyễn Văn Lý
    Luật sư: Nguyễn Văn Lý
    Ads

    53 nhận xét

    Đánh giá của iLAW:  9.8  

  • Gọi

  • 0944662888

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ

    Các biễu mẫu khác

    1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất năm 2024 do Luật sư tư vấn
    2. ĐƠN XIN GIÀNH QUYỀN NUÔI CON MỚI NHẤT
    3. ĐƠN XIN KẾT HÔN TRONG NGÀNH CÔNG AN MỚI NHẤT
    4. VĂN BẢN THỎA THUẬN KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT
    5. MẪU BIÊN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG MỚI NHẤT
    6. MẪU XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG TRƯỚC THỜI KỲ HÔN NHÂN MỚI NHẤT

    Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

    1. Chia tài sản ly hôn
    2. Giành quyền nuôi con
    3. Ly hôn
    4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
    5. Ly hôn đơn phương
    6. Ly hôn thuận tình
    7. Ly hôn thuận tình
    8. Nhận con nuôi

    Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


    Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

    Đặt câu hỏi

    - hoặc -

    Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

    Tìm kiếm luật sư

    Duyệt tìm Luật sư

    • Theo lĩnh vực
    • Theo tỉnh thành
    • Bảo hiểm
    • Dân sự
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Giao thông - Vận tải
    • Hành chính
    • Hình sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Lao động
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thừa kế - Di chúc
    • Thuế
    • Thành phố Hà Nội
    • Thành phố Hồ Chí Minh
    • Thành phố Đà Nẵng
    • Thành phố Cần Thơ
    • Thành phố Hải Phòng
    • Tỉnh An Giang
    • Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    • Tỉnh Bắc Giang
    • Tỉnh Bắc Kạn
    • Tỉnh Bạc Liêu
    • Tỉnh Bắc Ninh
    • Tỉnh Bến Tre
    • Tỉnh Bình Định
    • Tỉnh Bình Dương
    • Tỉnh Bình Phước
    • Tỉnh Bình Thuận
    • Tỉnh Cà Mau
    • Tỉnh Cao Bằng
    • Tỉnh Đắk Lắk
    • Tỉnh Đắk Nông
    • Tỉnh Điện Biên
    • Tỉnh Đồng Nai
    • Tỉnh Đồng Tháp
    • Tỉnh Gia Lai
    • Tỉnh Hà Giang
    • Tỉnh Hà Nam
    • Tỉnh Hà Tĩnh
    • Tỉnh Hải Dương
    • Tỉnh Hậu Giang
    • Tỉnh Hoà Bình
    • Tỉnh Hưng Yên
    • Tỉnh Khánh Hòa
    • Tỉnh Kiên Giang
    • Tỉnh Kon Tum
    • Tỉnh Lai Châu
    • Tỉnh Lâm Đồng
    • Tỉnh Lạng Sơn
    • Tỉnh Lào Cai
    • Tỉnh Long An
    • Tỉnh Nam Định
    • Tỉnh Nghệ An
    • Tỉnh Ninh Bình
    • Tỉnh Ninh Thuận
    • Tỉnh Phú Thọ
    • Tỉnh Phú Yên
    • Tỉnh Quảng Bình
    • Tỉnh Quảng Nam
    • Tỉnh Quảng Ngãi
    • Tỉnh Quảng Ninh
    • Tỉnh Quảng Trị
    • Tỉnh Sóc Trăng
    • Tỉnh Sơn La
    • Tỉnh Tây Ninh
    • Tỉnh Thái Bình
    • Tỉnh Thái Nguyên
    • Tỉnh Thanh Hóa
    • Tỉnh Thừa Thiên Huế
    • Tỉnh Tiền Giang
    • Tỉnh Trà Vinh
    • Tỉnh Tuyên Quang
    • Tỉnh Vĩnh Long
    • Tỉnh Vĩnh Phúc
    • Tỉnh Yên Bái

    Đánh giá (Rating) của iLAW

    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

    Kinh nghiệm và bằng cấp

    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

    Thành tựu trong nghề nghiệp

    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

    Danh tiếng và uy tín trong nghề

    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

    Đóng góp cho nghề

    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

    Đóng góp cho cộng đồng

    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

    10 - 9.0: Xuất sắc 

    8.9 - 8.0: Rất tốt 

    7.9 - 7.0: Tốt 

    6.9 - 6.0: Trung bình

    • Về chúng tôi
    • Điều khoản sử dụng
    • Dành cho người dùng
    • Dành cho Luật sư
    • Chính sách bảo mật
    • Nội quy trang Nhận xét
    • Đánh giá của iLAW

    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

    Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Điện thoại: (028) 7303 2868

    Email: cskh@i-law.vn

    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019