GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Trong hôn nhân và gia đình, vấn đề trở thành vợ chồng trở nên rất phổ biến và gần như mặc định đối với những người trưởng thành, đến độ tuổi kết hôn và đây cũng là phong tục, truyền thống vì việc trở thành vợ chồng đánh dấu một bước ngoặt mới. Tuy nhiên, điều này trở nên hợp pháp khi và chỉ khi bạn đủ điều kiện làm giấy đăng ký kết hôn để chính thức được pháp luật thừa nhận.
1. Giấy đăng ký kết hôn là gì?
Đây là một mẫu tờ khai các thông tin cơ bản dành cho hai người nam nữ khi muốn trở thành vợ chồng kèm theo cam kết và chữ ký xác nhận. Qua những thông tin trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác định thông tin, qua đó làm thủ tục để hai người có thể đăng ký kết hôn, công nhận quan hệ vợ chồng trên phương diện pháp luật nhằm điều chỉnh, xác lập các quyền và nghĩa vụ giữa các bên theo quy định của pháp luật.
Tờ khai đăng ký kết hôn hiện nay được áp dụng theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật Hộ tịch, có hiệu lực từ ngày 16/7/2020.
2. Điều kiện để đăng ký kết hôn
Đây là mẫu văn bản pháp lý quan trọng nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định pháp luật đồng thời có mối liên hệ với nhiều vấn đề khác như tài sản, nhân thân,... Nên không phải ai cũng có thể làm giấy đăng ký kết hôn mà cần phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 8, Luật hôn nhân và gia đình 2014:
“ 1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
3. Hồ sơ xin đăng ký kết hôn
Để tiến hành đăng ký kết hôn, bạn cần phải đem theo các giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Sau khi xem xét, nếu hợp lệ, cơ quan sẽ tiến hành phê duyệt, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch, Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Kể từ đó, hai người nam nữ sẽ trở thành vợ chồng hợp pháp. Lưu ý khi tiến hành đăng ký kết hôn cần có sự có mặt của cả người nam và người nữ. Điều này quy định tại Điều 38, Luật Hộ tịch 2014.
4. Thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, Luật Hộ tịch 2014 về thẩm quyền đăng ký kết hôn: " Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.” Do đó Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện thủ tục pháp lý này. Điều này cũng được quy định tại Điều 37, Luật Hộ tịch 2014: “ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.”
Dưới đây là mẫu giấy đăng ký kết hôn
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
Họ và tên chồng: ……………………................ Ngày, tháng, năm
sinh: ……………................. Dân tộc: ………………................................... Quốc
tịch: ……….....…….............................. Nơi
thường trú/tạm trú: ……………................ Số
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ........................................................................ |
Họ và tên vợ:
……………………..................... Ngày, tháng, năm
sinh: ……………................. Dân tộc:
……………….................................... Quốc tịch:
……….....……............................... Nơi thường trú/tạm
trú: ……………................ Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ........................................................................ |
Giấy chứng nhận kết hôn
này có giá trị kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
Chồng |
Vợ |
Nơi đăng ký:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm đăng
ký:.......................................................................................
Ghi
chú:....................................................................................................................
NGƯỜI THỰC HIỆN (Đã
ký) |
NGƯỜI
KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN (Đã
ký) Sao
từ Sổ đăng ký kết hôn NGƯỜI
KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN |
Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư