iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. MẪU ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
          14/04/2022

          MẪU ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

          MẪU ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

          Tải về
          Xem
          MẪU ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn. 

          >> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.


          Trong các hoạt động liên quan đến đất đai, khi có hoạt động trao đổi, mua bán hay thuê đất thì cần phải có các giấy tờ pháp lý đi theo để đảm bảo các hoạt động đó có giá trị pháp lý. Trong thuê đất nông nghiệp để làm các dự án, trang trại cũng vậy, bạn cần có mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp.


          1. Các trường hợp được thuê đất nông nghiệp

          Theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai 2013 thì đối tượng được thuê đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước,... Tuy nhiên, họ chỉ được thuê đất trong các trường hợp được quy định cụ thể tại Điều 56, Luật Đất đai 2013: 

          “1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

          a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

          b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

          c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

          d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

          đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

          e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

          g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

          2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.”

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.

          2. Điều kiện để thuê đất nông nghiệp

          Khi có nhu cầu thuê đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác, cá nhân hay tổ chức cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 1, Điều 58, Luật Đất đai 2013:

          “ Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:

          a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

          b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.”

          Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có văn bản chấp thuận của Thủ tướng hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong từng trường hợp cụ thể.


          3. Thủ tục xin thuê đất nông nghiệp

          Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Hồ sơ bao gồm:

          - Đơn xin thuê đất;

          - Văn bản phác thảo dự án đầu tư;

          - Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân kèm bản chính;

          - Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu chứng minh nhân dân kèm bản chính;

          Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định quy định tại Khoản này;

          Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

          Dưới đây là mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp


          Hình minh họa

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
          -------------------------------


          ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

          (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)


          Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).....................................
          Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)......................

          1. Họ và tên người xin thuê đất (viết chữ in hoa)...................................

          2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................

          Số sổ hộ khẩu: ......................................................cấp ngày.......tháng.......năm........

          3. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................, Điện thoại: ..........

          4. Địa điểm khu đất xin thuê: ..................................................................................

          5. Diện tích xin thuê (m2): .......................................

          6. Thời hạn thuê đất (năm): ......................................................................................

          7. Để sử dụng vào mục đích: ...................................................................................

          8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai; trả tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn.

          
          HỎI: XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM XÂY CẤT NHÀ
          Xin chào Quý Công ty, tôi muốn hỏi về xác nhận thời điểm xây cất nhà để xin cấp mới GCNQSDĐ. Nhà tôi được xây dựng trước năm 1975, đến năm 2006 thì có xin cấp lại GCNQSDĐ. Nay tôi làm đơn xin xác nhận thời điểm cất nhà thì UBND phường tư vấn là tôi nên ghi thời điểm xây cất nhà là vào năm 2006 vì thời gian trước năm 1975 đã quá lâu, không có căn cứ để phường xác nhận. Như vậy, nếu tôi thể hiện trong Giấy xin xác nhận thời điểm cất nhà là năm 2006 thay vì trước năm 1975 thì có gây ảnh hưởng gì đến hồ sơ đất của tôi để sử dụng sau này không? Xin cám ơn Quý Công ty!

          Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn về vấn đề xác nhận thời điểm xây cất nhà như sau

          Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:

          Đối với cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định, lâu dài thì hoàn toàn có thể được cấp hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác định thời điểm cất nhà nếu có một trong các loại giấy tờ sau:
          1) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
          2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

          3) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

          4) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

          5) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

          6) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

          7) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ bao gồm:

          - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

          - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

          + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

          + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

          + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất

          - Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

          - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

          - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

          - Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

          - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

          Ngoài ra: Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ -CP có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.

          Như vậy, đối với mảnh đất của gia đình bạn khi đã sử dụng ổn định lâu dài, vậy chỉ cần 1 trong các giấy tờ đề cập ở trên là có đủ điều kiện để làm hồ sơ đề nghị xác nhận thời điểm cất nhà. Việc ghi năm 2006 không làm ảnh hưởng đến hồ sơ đất của bạn.

          TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

          Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

          Trân trọng.

          Luật sư Dương Hoài Vân

          Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh

          Luật sư Dương Hoài Vân.

          THÔNG TIN LIÊN QUAN

          Danh bạ Luật sư Đất đai

          Mẫu đơn khiếu nại xây dựng trái phép

          Hồ sơ làm sổ đỏ như thế nào mới hợp lệ

          Câu hỏi về đất đai





            0914686469
          Phạm Quang Biên
          Luật sư: Phạm Quang Biên
          Ads

          78 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0917525196

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019