iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. VĂN BẢN THỎA THUẬN KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT
          11/07/2021

          VĂN BẢN THỎA THUẬN KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

          VĂN BẢN THỎA THUẬN KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          VĂN BẢN THỎA THUẬN KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG MỚI NHẤT

          Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng là một giấy tờ quan trọng nhằm giúp việc phân định tài sản vợ và chồng. Bên cạnh đó, loại văn bản này mang ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập việc quay trở lại thành sở hữu chung hợp nhất đối với tài sản, làm thay đổi quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản đó, cũng là căn cứ để phân chia tài sản khi ly hôn hoặc nghĩa vụ đối với người thứ ba phát sinh từ tài sản. Thông qua bài viết sau đây, iLAW sẽ giúp bạn tìm hiểu một số thông tin về thủ tục này và sử dụng mẫu văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng do iLAW cung cấp miễn phí.

          1. Khái niệm tài sản chung của vợ chồng:

          Tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: Tài sản chung của vợ, chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung; quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

          Bên cạnh đó, căn cứ Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thoả thuận khác. Trong khi đó, Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi tên cả hai vợ chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

          Như vậy, đối với những tài sản có giá trị lớn, pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng, thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, trong đó tài sản chung của vợ chồng sẽ được thể hiện cả tên vợ và chồng trên những giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng và khi thực hiện các quyền đối với những tài sản chung này thì phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng.


          2. Thủ tục khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng:

          Sau khi khôi phục chế độ tài sản chung của hai vợ chồng, hai vợ chồng sẽ có thể tiến hành kê khai toàn bộ thỏa thuận về tài sản sau khi ly hôn đầy đủ và chính xác hơn, trong đó, văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng là một giấy tờ mà hai vợ chồng bắt buộc phải thực hiện để đảm bảo việc kê khai theo đúng quy định của pháp luật. Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng là một giấy tờ quan trọng nhằm giúp việc phân định tài sản vợ và chồng sau khi ly hôn được đúng nhất.

          3. Mục đích của văn bản khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng:

          Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng có ý nghĩa trong việc xác lập việc quay trở lại thành sở hữu chung hợp nhất đối với tài sản, làm thay đổi quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản đó, cũng là căn cứ để phân chia tài sản khi ly hôn hoặc nghĩa vụ đối với người thứ ba phát sinh từ tài sản.

          Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng gồm một số thông tin cụ thể như: thông tin của vợ/chồng, ghi rõ phòng công chứng, những nội dung cam kết thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của hai vợ chồng bao gồm tài sản thuộc sở hữu riêng của mỗi bên, tài sản thuộc quyền sở hữu chung của hai vợ chồng, cam đoan của các bên, các điều khoản cuối cùng,... Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng bắt buộc phải có lời chứng của công chứng viên nhằm xác nhận việc thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng là hợp pháp và có sự nhất trí cao từ hai bên tham gia. Cũng giống như văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, việc công chứng nhằm đảm bảo tính an toàn pháp lý, tránh những tranh chấp phát sinh không đáng có.

          \

          Hình minh họa mẫu văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng

          Mẫu văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng:

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
          ----------------

          VĂN BẢN THỎA THUẬN
          KHÔI PHỤC CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

          Tại Phòng Công chứng số ...... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:

          Ông: ....................................................................................................................

          Sinh ngày: ............................................................................................................

          Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày .................. tại .............................

          Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)..................

          Bà: .......................................................................................................................

          Sinh ngày: .............................................................................................................

          Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày ............... tại ................................

          Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)...................

          Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số ......... ngày ............... do Uỷ ban nhân dân ....... cấp.

          Ngày……......, chúng tôi có lập Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng số….......... ngày….....do ……….. chứng nhận.

          Nay, vì lý do: (ghi rõ lý do khôi phục chế độ tài sản chung vợ chồng)..............................

          ................................................................................................................................

          Chúng tôi thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng như sau:

          ĐIỀU 1
          TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU RIÊNG CỦA MỖI BÊN

          Liệt kê những tài sản thuộc quyền sở hữu riêng của người vợ, người chồng sau khi khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng đối với tài sản: bất động sản, động sản, quyền tài sản; mô tả đặc điểm của từng tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)

          ..............................................................................................................................

          ..............................................................................................................................

          ..............................................................................................................................

          ĐIỀU 2
          TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

          Liệt kê những tài sản thuộc quyền sở hữu chung của vợ chồng sau khi khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng như: bất động sản, động sản, quyền tài sản; mô tả đặc điểm của từng tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu) Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về đăng ký quyền sở hữu tài sản (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu) sau khi khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng.

          ..............................................................................................................................

          ..............................................................................................................................

          ..............................................................................................................................

          ĐIỀU 3
          CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

          Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

          1. Việc thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;
          2. Tài sản khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu hợp pháp của chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong thỏa thuận này là đúng sự thật;
          3. Việc thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc khôi phục chế độ tài sản chung nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
          4. Những thông tin về nhân thân trong thỏa thuận này là đúng sự thật;
          5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
          6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;
          7. Các cam đoan khác ...

          ĐIỀU 4
          ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

          1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;

          2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng tính từ ngày ........... Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Vaên baûn thỏa thuận này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên, được .............chứng nhận và trước khi đăng ký (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu).

          3. Chúng tôi đã tự đọc văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên..

          Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

          • Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phúc chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của công chứng viên;
          • Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của công chứng viên;
          • Chúng tôi đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản trước sự có mặt của Công chứng viên;
          • Chúng tôi đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của công chứng viên;
          • Chúng tôi đã nghe Công chứng viên đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của công chứng viên;
          • Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
          • Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
          • Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;

          Người chồng
          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)




          Người vợ
          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)




          LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

          Ngày ..... tháng ..... năm ......(bằng chữ...................)

          (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

          Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố Hồ Chí Minh.

          (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
          Tôi ..............................., Công chứng viên Phòng Công chứng số ... thành phố Hồ Chí Minh

          Chứng nhận:

          - Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng này này được lập giữa ông .......... và bà ............; Ông .............. , bà............ đã tự nguyện thỏa thuận khôi phục cheá ñoä tài sản chung, cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thỏa thuận;

          - Tại thời điểm công chứng, ông ........., bà ............ đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

          - Nội dung thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

          - Ông .........., bà ...... đã đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;

          Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

          • Ông ..............., bà ..................đã đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
          • Ông ....................., bà ............... đã đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
          • Ông .................., bà ..................đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
          • Ông ............., bà ...............đã nghe Công chứng viên đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
          • Ông ..............., bà ...............đã nghe Công chứng viên đọc lại Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản trước sự có mặt của tôi;
          • Ông .................., bà ...............đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;
          • Ông ....................., bà ............... đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;
          • Ông .................., bà ...............đã nghe người làm chứng đọc Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

          - Văn bản thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung cuûa vôï choàng này đuợc lập thành ....... bản chính (mỗi bản chính gồm ........ tờ, .......trang), cấp cho:

          + .......................... bản chính

          + ........................bản chính

          + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

          - Số công chứng ............. , quyển số .........TP/CC- ..................

          Công chứng viên
          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


          4. Thủ tục này được điều chỉnh bởi:

          Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

          Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

          Qua trên, là một số thông tin quan trọng về thủ tục thỏa thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.


            0918558968
          Nguyễn Định Tường
          Luật sư: Nguyễn Định Tường
          Ads

          137 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0901345506

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Bùi Anh Ninh
          Luật sư: Bùi Anh Ninh
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.9  

        • Gọi

        • 0938358868

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Ly hôn
            4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            5. Ly hôn đơn phương
            6. Ly hôn thuận tình
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019