iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hình sự  
          3. Dùng mạng xã hội bôi nhọ danh dự người khác đối với người đâng sinh sống tại nước ngoài có kiện được không?
          12/10/2021

          Dùng mạng xã hội bôi nhọ danh dự người khác đối với người đâng sinh sống tại nước ngoài có kiện được không?

          Hiện tại tôi đang bị một người đang đi xuất khẩu lao động tại nhật, lập những tài khoản facebook bôi nhọ danh dự phẩm chất của tôi để tôi mất uy tín, quấy rối gia đinh tôi. vậy tôi có kiện được không? và xin hỏi luật sư tôi nên làm như thế nào?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp Ads

          127 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Dương Hoài Vân

          Luật sư: Dương Hoài Vân

          188 nhận xét
          0984499996 tel: 0984499996
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn

            Về vấn đề pháp lý mà bạn hỏi, Luật sư xin được tư vấn như sau:

            Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Bộ luật hình sự 2015 quy đinh:

            “Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

            1. Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại Việt Nam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này.

            Quy định này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.

            2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

            3. Đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định.”

            Như vậy, theo quy định tại Điều 6 của Bộ luật Hình sự Việt Nam thì công dân Việt Nam phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo Bộ luật này. Như vậy, hành vi phạm tội ở nước ngoài của công dân Việt Nam vẫn bị xử lý theo pháp luật hình sự của Việt Nam.

            Trong trường hợp người đó dùng mạng xã hội để xúc phạm nhân phẩm, danh dự của bạn đến mức nghiêm trọng thì tuỳ thuộc vào độ xác thực thông tin mà hành vi của người đó có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về “Tội làm nhục người khác” hoặc "Tội vu khống" theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 như sau:

            Điều 155. Tội làm nhục người khác

            1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

            2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

            a) Phạm tội 02 lần trở lên;

            b) Đối với 02 người trở lên;

            c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

            d) Đối với người đang thi hành công vụ;

            đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

            e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

            g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

            3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

            a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

            b) Làm nạn nhân tự sát.

            4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

            Điều 156. Tội vu khống

            1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

            a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;

            b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

            2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

            a) Có tổ chức;

            b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

            c) Đối với 02 người trở lên;

            d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

            đ) Đối với người đang thi hành công vụ;

            e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

            g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%77;

            h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

            3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

            a) Vì động cơ đê hèn;

            b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên78;

            c) Làm nạn nhân tự sát.

            4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề

            Về thủ tục: bạn có quyền làm đơn tố giác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 như sau:

            “Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố

            1. Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.

            2. Tin báo về tội phạm là thông tin về vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan, tổ chức, cá nhân thông báo với cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin về tội phạm trên phương tiện thông tin đại chúng.

            3. Kiến nghị khởi tố là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiến nghị bằng văn bản và gửi kèm theo chứng cứ, tài liệu liên quan cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét, xử lý vụ việc có dấu hiệu tội phạm.

            4. Tố giác, tin báo về tội phạm có thể bằng lời hoặc bằng văn bản.

            5. Người nào cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.”

            Sau khi gửi đơn tố giác, quyền và nghĩa vụ của bạn là cung cấp mọi thông tin đúng sự thật cho cơ quan điều tra nếu cơ quan điều tra quyết định khởi tố vụ án theo đơn tố giác nếu có đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm.

            TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

            Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên lạc với tôi qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

            Trân trọng./

            Luật sư Dương Hoài Vân

            Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh

            SĐT: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595

             

            Luật sư Dương Hoài Vân.

            Nguyễn Quang Trung

            Luật sư: Nguyễn Quang Trung

            3 nhận xét
            0862667736 tel: 0862667736
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn,

              Đầu tiên Công ty Luật TLT xin gửi lời chào trân trọng đến bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng đặt câu hỏi.

              Về câu hỏi của bạn, Chúng tôi xin có chia sẻ như sau:

              Với thông tin bạn cung cấp, bạn có thể làm đơn tố giác đến cơ quan chức năng để được bảo vệ quyền lợi. Công dân VN đang ở nước ngoài mà thực hiện hành vi phạm tội ở nước ngoài vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam. Khi tố giác, bạn cần cung cấp thông tin, tài liệu trung thực để cơ quan điều tra giải quyết.

              Bạn tham khảo các quy định sau đây:

              Điều 155. Tội làm nhục người khác

              1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

              2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

              a) Phạm tội 02 lần trở lên;

              b) Đối với 02 người trở lên;

              c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

              d) Đối với người đang thi hành công vụ;

              đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

              e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

              g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%75.

              3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

              a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên76;

              b) Làm nạn nhân tự sát.

              4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

              Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố

              1. Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.

              2. Tin báo về tội phạm là thông tin về vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan, tổ chức, cá nhân thông báo với cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin về tội phạm trên phương tiện thông tin đại chúng.

              3. Kiến nghị khởi tố là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiến nghị bằng văn bản và gửi kèm theo chứng cứ, tài liệu liên quan cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét, xử lý vụ việc có dấu hiệu tội phạm.

              4. Tố giác, tin báo về tội phạm có thể bằng lời hoặc bằng văn bản.

              5. Người nào cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.”

               

              Trên đây là ý kiến mang tính chất tham khảo. Chúng tôi rất sẵn lòng hỗ trợ để bảo vệ tốt nhất và có lợi nhất quyền lợi chính đáng của bạn.

              Bạn có thể liên hệ Luật sư TLT theo thông tin sau:

              -          Luật sư Nguyễn Quang Trung – 0862667736

              -          Công ty Luật TNHH TLT

              -          Địa chỉ: 45 Võ Thị Sáu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

              -          www.tltlegal.com

              Trân trọng.

               

              Luật sư Nguyễn Quang Trung.

              Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp Ads

              127 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.6

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Nguyễn Văn Tòng Ads

              54 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.5

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0918558968

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. Anh trai em năm nay tròn 18t rồi và bị bắt tội buôn bán tinh dầu cbd lúc bị bắt a có cầm theo ng 10ml và công an có điều tra nhà cửa nhưng kh có gì, tổng có anh trai em và 1 anh bạn của anh ý đi ship 10ml và bị bắt vậy am em sẽ giam tầm bao lâu để xử, và đi bao nhiêu lâu ạ
                Có 3 Luật sư trả lời
              2. Tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
                Có 5 Luật sư trả lời
              3. Tìm Luật sư tư vấn vì bạn vay tiền k trả
                Có 6 Luật sư trả lời
              4. Đe dọa
                Có 2 Luật sư trả lời
              5. Luật Hình Sự
                Có 8 Luật sư trả lời
              6. Đang bị tạm giam ở hoả lò có khả năng xin được tại ngoại không?
                Có 3 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Hình sự

                1. Bào chữa
                2. Bào chữa cho người chưa thành niên
                3. Bào chữa tội buôn lậu, tội kinh tế
                4. Bào chữa tội đánh bạc
                5. Bào chữa tội giết người
                6. Bào chữa tội hiếp dâm, dâm ô, mại dâm
                7. Bào chữa tội khác
                8. Bào chữa tội ma tuý
                9. Bào chữa tội tham nhũng, hối lộ
                10. Cố ý gây thương tích
                11. Chiếm đoạt tài sản

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019