iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Khai sinh cho con và đổi họ cho con
          01/04/2024

          Khai sinh cho con và đổi họ cho con

          Tôi vừa sinh con và chưa đăng ký kết hôn với bạn trai. Vậy, tôi có thể làm giấy khai sinh cho con không? Hồ sơ, thủ tục ra sao? Và sau khi đăng ký kết hôn mà con tôi đc 1 tuổi rồi thì tôi có đổi họ cho từ họ mẹ sang họ bố được không


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Đặng Thị Tường Vy Ads

          72 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          1 Luật sư trả lời

          Nguyễn Thành Huân

          Luật sư: Nguyễn Thành Huân

          728 nhận xét
          0979800000 tel: 0979800000
          Gọi
          Thông tin

            Căn cứ Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

            “Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử

            1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.

            2. Cá nhân chết phải được khai tử.

            3. Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.

            4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.”

            Như vậy, bạn chưa đăng ký kết hôn nhưng con bạn vẫn có quyền được khai sinh. Bạn liên hệ Ủy ban nhân dân tại địa phương để đăng ký khai sinh cho con.

            Thủ tục đăng ký khai sinh thực hiện theo Điều 16 Luật Hộ tịch 2014:

            “Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh

            1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

            2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

            Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.”

            Căn cứ Điều 27 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

            “Điều 27. Quyền thay đổi họ

            1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:

            a) Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

            b) Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;

            c) Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;

            d) Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;

            đ) Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

            e) Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;

            g) Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;

            h) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

            2. Việc thay đổi họ cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

            3. Việc thay đổi họ của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ cũ.”

            Sau khi bạn khai sinh lấy họ mẹ, sau này kết hôn bạn vẫn có quyền yêu cầu thay đổi sang họ cha cho con.

            Trân trọng.

            Hi vọng nội dung tư vấn giúp ích cho bạn.

            Lưu lại thông tin của Luật sư và add Zalo để liên hệ khi cần:

            Luật sư Nguyễn Thành Huân

            Giám đốc Công ty Luật TNHH Luật Sư 11 (120 - 122 Điện Biên Phủ, Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh)

            Điện thoại: 0979 800 000

            Email: luatsuhuan11@gmail.com

            Website: https://luatsu11.vn

            Luật sư Nguyễn Thành Huân.

            Luật sư: Đặng Thị Tường Vy Ads

            72 nhận xét

            • Đánh giá của iLAW: 9.1

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

            Gọi

              0905783785

            Những câu hỏi cùng lĩnh vực

            1. Hôn nhân gia đình
              Có 2 Luật sư trả lời
            2. hỏi
              Có 1 Luật sư trả lời
            3. ly hôn
              Có 7 Luật sư trả lời
            4. tham vấn ly hôn
              Có 4 Luật sư trả lời
            5. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
              Có 5 Luật sư trả lời
            6. Kết hôn với người nước ngoài
              Có 4 Luật sư trả lời

              Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

              1. Chia tài sản ly hôn
              2. Giành quyền nuôi con
              3. Ly hôn
              4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
              5. Ly hôn đơn phương
              6. Ly hôn thuận tình
              7. Nhận con nuôi

              Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


              Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

              Đặt câu hỏi

              - hoặc -

              Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

              Tìm kiếm luật sư

              Duyệt tìm Luật sư

              • Theo lĩnh vực
              • Theo tỉnh thành

                  Đánh giá (Rating) của iLAW

                  1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                  iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                  2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kinh nghiệm và bằng cấp

                  Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                  Thành tựu trong nghề nghiệp

                  Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                  Danh tiếng và uy tín trong nghề

                  Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                  Đóng góp cho nghề

                  Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                  Đóng góp cho cộng đồng

                  Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                  3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                  10 - 9.0: Xuất sắc 

                  8.9 - 8.0: Rất tốt 

                  7.9 - 7.0: Tốt 

                  6.9 - 6.0: Trung bình

                  • Về chúng tôi
                  • Điều khoản sử dụng
                  • Dành cho người dùng
                  • Dành cho Luật sư
                  • Chính sách bảo mật
                  • Nội quy trang Nhận xét
                  • Đánh giá của iLAW

                  Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                  Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                  Điện thoại: (028) 7303 2868

                  Email: cskh@i-law.vn

                  GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                  iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                  © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019