iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Luật hôn nhân gia đình
          18/12/2018

          Luật hôn nhân gia đình

          Luật mới nhất quy định độ tuổi kết hôn như thế nào ạ? Và thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì thưa luật sư?



          TIN LIÊN QUAN:
          Dịch vụ pháp lý trọn gói: TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN
          Danh bạ Luật sư Hôn nhân gia đình
          Chi phí thuê luật sư ly hôn
          Câu hỏi hôn nhân gia đình
          Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất năm 2020


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          5 Luật sư trả lời

          Nguyễn Duy

          Luật sư: Nguyễn Duy

          1 nhận xét
          0904558215 tel: 0904558215
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn!

            Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty Luật Duy Nguyễn. Với thắc mắc của bạn, công ty Luật Duy Nguyễn gửi bạn lời tư vấn như sau:

            Điểm a Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

            \"Điều 8. Điều kiện kết hôn

            1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

            a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

            b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

            c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

            d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

            2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.\"

            Vậy về độ tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. 

            Thủ tục đăng ký kết hôn:

            Hồ sơ đăng ký kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
            1. Các loại giấy tờ phải nộp:
            1.1. Tờ khai đăng ký kết hôn 
            - Nếu cả hai bên nam, nữ cùng cư trú tại một xã, phường, thị trấn hoặc cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân, thì hai bên kết hôn chỉ cần khai vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
            - Trong trường hợp hai bên nam nữ nộp bản chính Tờ khai ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân thì không cần nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân vì hai loại giấy tờ này đều có giá trị chứng minh về tình trạng hôn nhân của bên kết hôn.
            1.2. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn (do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, bên nữ cấp).
            - Trường hợp hai bên nam, nữ có nơi cư trú khác nhau thì bên nam hoặc bên nữ đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi cư trú của mình phải nộp xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân.
            - Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
            - Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
            2. Các loại giấy tờ phải xuất trình:
            - Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ.
            - Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu.

            Hy vọng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết vướng mắc. 

            Luật sư Nguyễn Duy.

            Nguyễn Đức Biên

            Luật sư: Nguyễn Đức Biên

            3 nhận xét
            0393649999 tel: 0393649999
            Gọi
            Thông tin

              Đối với câu hỏi của bạn! Luật sư tư vấn như sau:

              Căn cứ vào điều 8 luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn thì độ tuổi đủ điều kiện kết hôn là: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

              Thủ tục đăng ký kết hôn:

              Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.

              Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

              Thành phần hồ sơ gồm có:

              - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;

              - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

              - Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

              - Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

              - Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.


              Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu)

              Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.


              Thời hạn giải quyết:

              - Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

               

              Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của luật sư! Trân trọng.



              Luật sư Nguyễn Đức Biên.

              Đỗ Hồng Thụy Vi

              Luật sư: Đỗ Hồng Thụy Vi

              1 nhận xét
              0982159290 tel: 0982159290
              Gọi
              Thông tin

                1. Theo Luật HN& GĐ năm 2014 thì độ tuổi kết hôn được qui định như sau:

                Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

                2. Thủ tục đăng ký kết hôn: 

                - Câu hỏi này tôi xin trả lời thủ tục đăng ký kết hôn trong nước:

                a. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMTND

                – Trong trường hợp một người cư trú tại xã/ phường/ thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã/ phường/ thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

                – Trong trường hợp đăng ký kết hôn có người đang trong thời hạn công tác/ học tập/ lao động ở nước ngoài về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

                – Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

                Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

                – Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

                b. Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

                Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc

                c. Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải có mặt.


                Luật sư Đỗ Hồng Thụy Vi.

                Thái Bình Dương

                Luật sư: Thái Bình Dương

                7 nhận xét
                0972975749 tel: 0972975749
                Gọi
                Thông tin

                  Chào bạn

                  Theo qui định của Luật hôn nhân và gia đình.

                  Điều 8. Điều kiện kết hôn

                  1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

                  a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

                  b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

                  c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

                  d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

                  2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

                  Điều 18 Luật hộ tịch qui định thủ tục đăng ký kết hôn như sau.

                  Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

                  1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

                  2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

                  Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

                  Vài ý để bạn có thêm thông tin cho trường hợp của mình

                  Thân ái!

                  Luật sư Thái Bình Dương.

                  Nguyễn Hòa Thuận

                  Luật sư: Nguyễn Hòa Thuận

                  1 nhận xét
                  0988816668 tel: 0988816668
                  Gọi
                  Thông tin

                    Chào bạn!

                    Trước tiên xintrân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đề nghị tư vấn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn vàgiải đáp thắc mắc của bạn như sau:

                    Cơ sở pháp lý

                    Luật hôn nhân giađình 2014

                    Theo quy định củaLuật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về độ tuổi kết hôn như sau:

                    “Điều8. Điều kiện kết hôn

                    1. Nam, nữ kết hôn vớinhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

                    a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

                    b) Việc kết hôn do namvà nữ tự nguyện quyết định;

                    c) Không bị mất năng lựchành vi dân sự;

                    d) Việc kết hôn khôngthuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, cvà d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

                    2. Nhà nước không thừanhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

                    Thủ tục đăng ký kết hôn:

                    Bạn cần chuẩn bị một số loại giấy tờ sau để mang tới nơi làmthủ tục đăng ký kết hôn:

                    1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận độc thân) – nhất định phải có
                    2. Tờ khai đăng ký kết hôn
                    3. Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của cả hai bạn
                    4. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong kì hạn 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ
                    5. Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của hai bên

                    Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

                    Trân trọng.

                    Luật sư Nguyễn Hòa Thuận.

                    Luật sư: Nguyễn Anh Đức Ads

                    25 nhận xét

                    • Đánh giá của iLAW: 9.6

                    Nhắn tin
                    Mức phí
                    Hồ sơ

                    Gọi

                    Luật sư: Trần Thị Thanh Thuý Ads

                    0 nhận xét

                    • Đánh giá của iLAW: 9.2

                    Nhắn tin
                    Mức phí
                    Hồ sơ

                    Gọi

                      0902524567

                    Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                    1. hỏi
                      Có 3 Luật sư trả lời
                    2. Hôn nhân gia đình
                      Có 3 Luật sư trả lời
                    3. ly hôn
                      Có 7 Luật sư trả lời
                    4. tham vấn ly hôn
                      Có 4 Luật sư trả lời
                    5. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
                      Có 5 Luật sư trả lời
                    6. Kết hôn với người nước ngoài
                      Có 4 Luật sư trả lời

                      Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

                      1. Chia tài sản ly hôn
                      2. Giành quyền nuôi con
                      3. Ly hôn
                      4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
                      5. Ly hôn đơn phương
                      6. Ly hôn thuận tình
                      7. Nhận con nuôi

                      Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                      Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                      Đặt câu hỏi

                      - hoặc -

                      Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                      Tìm kiếm luật sư

                      Duyệt tìm Luật sư

                      • Theo lĩnh vực
                      • Theo tỉnh thành

                          Đánh giá (Rating) của iLAW

                          1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                          iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                          2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                          Kinh nghiệm và bằng cấp

                          Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                          Thành tựu trong nghề nghiệp

                          Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                          Danh tiếng và uy tín trong nghề

                          Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                          Đóng góp cho nghề

                          Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                          Đóng góp cho cộng đồng

                          Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                          3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                          Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                          10 - 9.0: Xuất sắc 

                          8.9 - 8.0: Rất tốt 

                          7.9 - 7.0: Tốt 

                          6.9 - 6.0: Trung bình

                          • Về chúng tôi
                          • Điều khoản sử dụng
                          • Dành cho người dùng
                          • Dành cho Luật sư
                          • Chính sách bảo mật
                          • Nội quy trang Nhận xét
                          • Đánh giá của iLAW

                          Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                          Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                          Điện thoại: (028) 7303 2868

                          Email: cskh@i-law.vn

                          GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                          iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                          © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019