iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Tố cáo nặc danh có vi phạm pháp luật
          07/03/2025

          Tố cáo nặc danh có vi phạm pháp luật

          Vợ tôi biển thủ công quỹ, tôi gửi mail tố cáo nặc danh đến công ty cô ấy, tôi không có bằng chứng cụ thể, chỉ diễn tả đại khái sự việc, nếu có điều tra sao kê tài khoản ngân hàng cô ấy thì có được xem là bằng chứng không? Tôi có bị coi là vu khống vì không có bằng chứng không?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp Ads

          127 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Hồ Ngọc Hiền Thảo

          Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo

          598 nhận xét
          0776820693 tel: 0776820693
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn, trước tiên xin cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho VPLS Triển Luật.

            Điều 22 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về hình thức tố cáo phải được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

             

            Căn cứ Điều 25 Luật Tố cáo năm 2018 quy định:

            “Điều 25. Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo

            1. Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật này.

            2. Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 Điều này có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.”

             

            Theo quy định trên, tố cáo nặc danh phải được thực hiện bằng đơn. Việc tố cáo nặc danh được xử lý khi đơn tố cáo có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh.

             

            Khi tố cáo nặc danh có đầy đủ thông tin trong đơn tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.

            Đối với sao kê tài khoản ngân hàng của vợ bạn có thể được xem là chứng cứ nếu có các số liệu, nội dung chứng minh có nội dung tố cáo của bạn.

             

            Quy định đối với hành vi tố cáo sai sự thật như sau:

            Căn cứ Điều 9 Luật Tố cáo 2018 quy định về quyền và nghĩa vụ của người tố cáo như sau:

            “Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo

            ...

            2. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

            a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;

            b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;

            c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;

            d) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;

            đ) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.”

             

            Về trách nhiệm dân sự nếu hành vi tố cáo sai sự thật gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người khác tại Điều 592 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:

            “Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm

            1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao gồm:

            a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

            b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;

            c) Thiệt hại khác do luật quy định

            2. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.”

             

            Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên thì người tố cáo có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.

             

            Người tố cáo sai sự thật có thể bị xử lý theo Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

            “Điều 156. Tội vu khống

            1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

            a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;

            b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.”

             

            Trên đây là nội dung tư vấn của Văn phòng Luật sư Triển Luật về vấn đề bạn yêu cầu. Để được tư vấn cụ thể hơn hoặc cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ số 213A (Tầng 2) Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM, số điện thoại liên hệ: 0903.121.676 – 077.682.0693 để được tư vấn và giải đáp cụ thể.

            Luật sư Hồ Ngọc Hiền Thảo.

            Lê Đức Tuấn

            Luật sư: Lê Đức Tuấn

            824 nhận xét
            0914431086 tel: 0914431086
            Gọi
            Thông tin

              Lụật sư trả lời bạn như sau:

              Căn cứ Điều 25 Luật Tố cáo 2018 quy định tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo:

              Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo

              1. Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật này.

              2. Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 Điều này có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý

              Theo quy định trên, tố cáo nặc danh phải được thực hiện bằng đơn. Việc tố cáo nặc danh được xử lý khi đơn tố cáo có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh.

              Khi tố cáo nặc danh có đầy đủ thông tin trong đơn tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý

              - Trường hợp tố cáo sai sự thật gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người khác có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình theo quy định tại  Điều 592 Bộ luật Dân sự 2015; Ngoài ra người tố tố cáo sai sự thật có thể bị xử lý theo Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015.

              Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về pháp luật, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

              Tư vấn hoàn toàn miễn phí sau đó mới báo phí thuê luật sư để bạn dễ dàng quyết định!

              Gọi ngay Luật Sư 1900252511

              • LUẬTSƯ.NET
              • Địa chỉ: Số 11, Đường số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
              • Điện thoại: 1900252511
              • Website: https://luậtsư.net/
              • Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

              Luật sư Lê Đức Tuấn.

              Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp Ads

              127 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.6

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Phạm Thị Thu Ads

              99 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.6

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0905206381

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. hỏi
                Có 3 Luật sư trả lời
              2. Hôn nhân gia đình
                Có 3 Luật sư trả lời
              3. ly hôn
                Có 7 Luật sư trả lời
              4. tham vấn ly hôn
                Có 4 Luật sư trả lời
              5. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
                Có 5 Luật sư trả lời
              6. Kết hôn với người nước ngoài
                Có 4 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

                1. Chia tài sản ly hôn
                2. Giành quyền nuôi con
                3. Ly hôn
                4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
                5. Ly hôn đơn phương
                6. Ly hôn thuận tình
                7. Nhận con nuôi

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019