iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Đất Đai  
          3. Các loại thuế, phí, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
          11/06/2020

          Các loại thuế, phí, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          Các loại thuế, phí, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

          – Luật Đất đai 2013

          – Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012 và 2014

          – Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước bạ.

          – Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên. 

          2. NỘI DUNG TƯ VẤN

          2.1. ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

          Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định các điều kiện để người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng của mình như sau: 

          a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

          b) Đất không có tranh chấp;

          c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

          d) Trong thời hạn sử dụng đất.

          Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

          Ngoài ra, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong một số trường hợp còn phải tuân theo một số điều kiện nhất định khác được quy định từ Điều 189 đến Điều 194 Luật Đất đai 2013. 

          LƯU Ý:

          Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện bằng văn bản và có công chứng, chứng thực. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. 

          Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:

          TT

          Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

          Mức thu

          (đồng/trường hợp)

          1
          Dưới 50 triệu đồng
          50 nghìn
          2
          Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
          100 nghìn
          3
          Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
          0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
          4
          Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
          01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
          5
          Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
          2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
          6
          Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
          3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
          7
          Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
          5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
          8
          Trên 100 tỷ đồng
          32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

          2.3. CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

          Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài phí công chứng hợp đồng còn phải chịu các loại thuế, phí sau: 

          Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân:

          Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (không phải mọi trường hợp) thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 2%.

          Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau:

          Thuế thu nhập cá nhân = giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất x 2%

          Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

          Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, trong một số trường hợp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì không phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể Điều 4 luật này quy định: 

          Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

          1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

          2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

          Thứ hai, phí thẩm định hồ sơ:

          Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0.15% giá trị chuyển nhượng và không quá 5.000.000 đồng. 

          Thứ ba, lệ phí trước bạ: 

          Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải chịu lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ là 0.5% tính trên giá trị của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 

          Thứ tư, các loại phí khác:

          – Lệ phí địa chính: 15.000 đồng

          – Phí tạo phôi sổ mới (nếu có) theo quy định của từng địa phương.

          Ngoài ra, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người nhận chuyển nhượng cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác về sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 

          Trên đây là tư vấn của EQUITY LAW FIRM về “ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ“.

          Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật –  Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:

          Liên hệ dịch vụ: Luật sư Công Tiến – 096 909 9300 – tienpc@equitylaw.vn

          Hotline: 0972 636 445 – hannt@equitylaw.vn                                                                                         

          Fanpage: https://www.facebook.com/equitylaw.vn

          Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.      

          Văn phòng giao dịch: 158 Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.



            0948118989
          Nguyễn Văn Vinh
          Luật sư: Nguyễn Văn Vinh
          Ads

          31 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0945120588

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hoàng Thị Ánh Tuyết
          Luật sư: Hoàng Thị Ánh Tuyết
          Ads

          4 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0948118989

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Nhật  Hoàng
          Luật sư: Lê Nhật Hoàng
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.9  

        • Gọi

        • 0948104924

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất Đai

            1. Cho thuê nhà đất
            2. Mua bán nhà đất
            3. Quyền sử dụng đất
            4. Tranh chấp đất đai
            5. Xây dựng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019