iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Bảo hiểm
      • Bảo hiểm nhân thọ
      • Bảo hiểm thất nghiệp
      • Bảo hiểm xã hội
      • Bảo hiểm xe
      • Bảo hiểm y tế
    • Dân sự
      • Giấy uỷ quyền cá nhân
      • Hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh
      • Hợp đồng vay tài sản
      • Khởi kiện dân sự
      • Sở hữu tài sản cá nhân
      • Thu hồi nợ
      • Tranh chấp dân sự
      • Vay tiền cá nhân
      • Vay tiền ngân hàng
    • Đất đai
      • Cho thuê nhà đất
      • Mua bán nhà đất
      • Quyền sử dụng đất
      • Tranh chấp đất đai
      • Xây dựng
    • Doanh nghiệp
      • Bảo hiểm cháy nổ
      • Đấu thầu
      • Đầu tư
      • Giải thể, phá sản doanh nghiệp
      • Hợp đồng kinh tế
      • Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
      • Thành lập doanh nghiệp
      • Xử lý nợ
      • Xuất nhập khẩu
    • Giao thông - Vận tải
      • Mua bán xe
      • Tai nạn giao thông
    • Hành chính
      • Di trú
      • Hộ tịch
      • Khởi kiện hành chính
      • Nghĩa vụ quân sự
    • Hình sự
      • Bào chữa
      • Bào chữa cho người chưa thành niên
      • Bào chữa tội buôn lậu, tội kinh tế
      • Bào chữa tội đánh bạc
      • Bào chữa tội giết người
      • Bào chữa tội hiếp dâm, dâm ô, mại dâm
      • Bào chữa tội khác
      • Bào chữa tội ma tuý
      • Bào chữa tội tham nhũng, hối lộ
      • Chiếm đoạt tài sản
      • Cố ý gây thương tích
    • Hôn nhân gia đình
      • Chia tài sản ly hôn
      • Giành quyền nuôi con
      • Ly hôn
      • Ly hôn blog
      • Ly hôn có yếu tố nước ngoài
      • Ly hôn đơn phương
      • Ly hôn thuận tình
      • Nhận con nuôi
    • Lao động
      • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
      • Hợp đồng lao động
      • Kỷ luật lao động
      • Lao động nước ngoài
      • Sa thải
      • Tranh chấp lao động
    • Sở hữu trí tuệ
      • Kiểu dáng công nghiệp
      • Nhãn hiệu
      • Quyền tác giả
      • Sáng chế
    • Thừa kế - Di chúc
      • Di chúc
      • Khai nhận di sản
      • Phân chia di sản
      • Tranh chấp thừa kế
    • Thuế
      • Phí và lệ phí
      • Thuế doanh nghiệp
      • Thuế giá trị gia tăng
      • Thuế thu nhập cá nhân
      • Thuế tiêu thụ đặc biệt
      • Thuế xuất nhập khẩu
  • Tư vấn pháp luật
    • Bài viết pháp luật
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
    • Câu hỏi pháp luật
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
    • Biểu mẫu
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
  • Dịch vụ pháp lý
  • Đặt câu hỏi miễn phí
  • Đăng nhập
Bài viết pháp luật
  1. Bài viết pháp luật
  2. Bảo hiểm  
  3. Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội
06/06/2019

Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội

Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội

Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội được quy định cụ thể và chi tiết tại Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

1. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 1 Điều 9 Nghị định số  115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:

a) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

60 tháng

b) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

72 tháng

c) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

96 tháng

d) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

120 tháng

đ) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm (180tháng) cuối trước khi nghỉ việc

180 tháng

e) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm (240tháng) cuối trước khi nghỉ việc

240 tháng

g) Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của của toàn bộ thời gian đóng

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

Mbqtl: mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

2. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

Mbqtl: mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.

3. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định theo khoản 3 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

+

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương cho người sử dụng lao động quyết định

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

a) Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bằng tích số giữa tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp người lao động có từ 2 giai đoạn trở lên thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính như điểm a khoản này. Trong đó, tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là tổng số các tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của các giai đoạn.

Ví dụ 36: Ông Q nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi, có 23 năm 9 tháng đóng bảo hiểm xã hội. Diễn biến thời gian đóng bảo hiểm xã hội của ông Q như sau:

- Từ tháng 01/1990 đến tháng 12/1996 (7 năm) đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

- Từ tháng 01/1997 đến tháng 9/2006 (9 năm 9 tháng) đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

- Từ tháng 10/2009 đến tháng 9/2016 (7 năm) đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Ông Q hưởng lương hưu từ tháng 10/2016.

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của ông Q được tính theo điểm b nêu trên như sau:

- Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là: 7 năm + 7 năm =14 năm (168 tháng).

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của ông Q được tính như sau:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (tính từ tháng 10/2011 đến tháng 9/2016)

60 tháng

- Vậy, tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của ông Q được tính là: 168 tháng x Mbqtl

Ví dụ 37: Ông T nghỉ việc hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi, có 22 năm đóng bảo hiểm xã hội. Diễn biến thời gian đóng bảo hiểm xã hội của ông T như sau:

- Từ tháng 01/1996 đến tháng 12/2002 (7 năm) đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

- Từ tháng 01/2003 đến tháng 12/2013 (11 năm) đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

- Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2017 (4 năm) đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Ông T hưởng lương hưu từ tháng 01/2018.

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của ông T được tính như sau:

- Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là: 7 năm + 4 năm =11 năm (132 tháng).

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của ông T được tính như sau:

Mbqtl

=

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm cuối đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (24 tháng tính từ tháng 01/2001 đến tháng 12/2002 cộng 48 tháng tính từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2017)

72 tháng

- Vậy, tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định của ông T được tính là: 132 tháng x Mbqtl.

4. Lương hưu của người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đã đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp thâm niên nghề sau đó chuyển sang ngành nghề có hoặc không có phụ cấp thâm niên nghề rồi mới nghỉ hưu, được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 9 của Nghị định số  115/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:

a) Trường hợp người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đã đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp thâm niên nghề sau đó chuyển sang ngành nghề không có phụ cấp thâm niên nghề và trong tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu không có phụ cấp thâm niên nghề thì được lấy mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu, cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên nghề cao nhất (nếu đã được hưởng) tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp thâm niên nghề, được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm nghỉ hưu để làm cơ sở tính lương hưu.

Ví dụ 38: Ông H, là Chánh Văn phòng Bộ, nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí kể từ ngày 01/4/2016; có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 30 năm. Trước khi chuyển sang làm Chánh Văn phòng Bộ, ông H là kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân, có 14 năm được tính thâm niên nghề với hệ số lương là 5,08. Ông H có diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối như sau (giả sử tiền lương cơ sở tại thời điểm tháng 4/2016 là 1.150.000 đồng/tháng).

- Từ tháng 4/2011 đến tháng 3/2014 = 36 tháng, hệ số lương là 6,2:

1.150.000 đồng x 6,2 x 36 tháng = 256.680.000 đồng.

- Từ tháng 4/2014 đến tháng 3/2016 = 24 tháng, hệ số lương là 6,56:

1.150.000 đồng x 6,56 x 24 tháng = 181.056.000 đồng.

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối để làm cơ sở tính lương hưu của ông H là:

(256.680.000 đồng + 181.056.000 đồng)

= 7.295.600 đồng/tháng.

60 tháng

- Phụ cấp thâm niên nghề của ông H trước khi chuyển sang Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được cộng vào mức bình quân tiền lương tháng làm cơ sở tính lương hưu như sau:

Ông H có hệ số lương trước khi chuyển sang Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bằng 5,08; phụ cấp thâm niên nghề được tính là 14%:

1.150.000 đồng x 5,08 x 14% = 817.880 đồng.

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính lương hưu là:

7.295.600 đồng + 817.880 đồng = 8.113.480 đồng.

- Lương hưu hằng tháng của ông H là:

8.113.480 đồng x 75% = 6.085.110 đồng/tháng.

b) Trường hợp người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đã đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp thâm niên nghề sau đó chuyển sang ngành nghề được hưởng phụ cấp thâm niên nghề và trong tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu đã có phụ cấp thâm niên nghề thì mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều này.

Ví dụ 39: Ông M nguyên là công chức Hải quan, chuyển sang làm kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân, nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí kể từ ngày 01/4/2016; có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 27 năm, trong đó 11 năm được tính thâm niên nhà giáo, 16 năm thâm niên ngành kiểm sát. Ông M có diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối như sau (giả sử tiền lương cơ sở tại thời điểm tháng 4/2016 là 1.150.000 đồng/tháng).

- Từ tháng 4/2011 đến tháng 3/2014 = 36 tháng, hệ số lương là 5,76; thâm niên nghề là 25 %:

1.150.000 đồng x 5,76 x 1,25 x 36 tháng = 298.080.000 đồng.

- Từ tháng 4/2014 đến tháng 3/2016 = 24 tháng, hệ số lương là 6,10; thâm niên nghề là 27 %:

1.150.000 đồng x 6,10 x 1,27 x 24 tháng = 213.817.200 đồng.

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối để làm cơ sở tính lương hưu của ông M là:

359.931.600 đồng + 256.365.360 đồng

= 8.531.620


  0916 999 058
Tạ Thị Bích Thuận
Luật sư: Tạ Thị Bích Thuận
Ads

19 nhận xét

Đánh giá của iLAW:  9.3  

  • Gọi

  • 0916211285

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ
    Hồ Ngọc Hiền Thảo
    Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo
    Ads

    464 nhận xét

    Đánh giá của iLAW:  9.6  

  • Gọi

  • 0776820693

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ
    ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
    Luật sư: ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
    Ads

    10 nhận xét

    Đánh giá của iLAW:  9.3  

  • Gọi

  • 0903391199

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ

    Các thông tin hữu ích khác

    1. Cách tính bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc
    2. Thủ tục mua bảo hiểm y tế tự nguyện
    3. Tra cứu mã số thẻ bảo hiểm y tế
    4. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm y tế
    5. Trồng răng giả có được bảo hiểm y tế chi trả không?
    6. CÓ ĐƯỢC DÙNG SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI KHÁC ĐỂ RÚT TIỀN?

    Lĩnh vực Bảo hiểm

    1. Bảo hiểm nhân thọ
    2. Bảo hiểm thất nghiệp
    3. Bảo hiểm xã hội
    4. Bảo hiểm xe
    5. Bảo hiểm y tế

    Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


    Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

    Đặt câu hỏi

    - hoặc -

    Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

    Tìm kiếm luật sư

    Duyệt tìm Luật sư

    • Theo lĩnh vực
    • Theo tỉnh thành
    • Bảo hiểm
    • Dân sự
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Giao thông - Vận tải
    • Hành chính
    • Hình sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Lao động
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thừa kế - Di chúc
    • Thuế
    • Thành phố Hà Nội
    • Thành phố Hồ Chí Minh
    • Thành phố Đà Nẵng
    • Thành phố Cần Thơ
    • Thành phố Hải Phòng
    • Tỉnh An Giang
    • Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    • Tỉnh Bắc Giang
    • Tỉnh Bắc Kạn
    • Tỉnh Bạc Liêu
    • Tỉnh Bắc Ninh
    • Tỉnh Bến Tre
    • Tỉnh Bình Định
    • Tỉnh Bình Dương
    • Tỉnh Bình Phước
    • Tỉnh Bình Thuận
    • Tỉnh Cà Mau
    • Tỉnh Cao Bằng
    • Tỉnh Đắk Lắk
    • Tỉnh Đắk Nông
    • Tỉnh Điện Biên
    • Tỉnh Đồng Nai
    • Tỉnh Đồng Tháp
    • Tỉnh Gia Lai
    • Tỉnh Hà Giang
    • Tỉnh Hà Nam
    • Tỉnh Hà Tĩnh
    • Tỉnh Hải Dương
    • Tỉnh Hậu Giang
    • Tỉnh Hoà Bình
    • Tỉnh Hưng Yên
    • Tỉnh Khánh Hòa
    • Tỉnh Kiên Giang
    • Tỉnh Kon Tum
    • Tỉnh Lai Châu
    • Tỉnh Lâm Đồng
    • Tỉnh Lạng Sơn
    • Tỉnh Lào Cai
    • Tỉnh Long An
    • Tỉnh Nam Định
    • Tỉnh Nghệ An
    • Tỉnh Ninh Bình
    • Tỉnh Ninh Thuận
    • Tỉnh Phú Thọ
    • Tỉnh Phú Yên
    • Tỉnh Quảng Bình
    • Tỉnh Quảng Nam
    • Tỉnh Quảng Ngãi
    • Tỉnh Quảng Ninh
    • Tỉnh Quảng Trị
    • Tỉnh Sóc Trăng
    • Tỉnh Sơn La
    • Tỉnh Tây Ninh
    • Tỉnh Thái Bình
    • Tỉnh Thái Nguyên
    • Tỉnh Thanh Hóa
    • Tỉnh Thừa Thiên Huế
    • Tỉnh Tiền Giang
    • Tỉnh Trà Vinh
    • Tỉnh Tuyên Quang
    • Tỉnh Vĩnh Long
    • Tỉnh Vĩnh Phúc
    • Tỉnh Yên Bái

    Đánh giá (Rating) của iLAW

    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

    Kinh nghiệm và bằng cấp

    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

    Thành tựu trong nghề nghiệp

    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

    Danh tiếng và uy tín trong nghề

    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

    Đóng góp cho nghề

    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

    Đóng góp cho cộng đồng

    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

    10 - 9.0: Xuất sắc 

    8.9 - 8.0: Rất tốt 

    7.9 - 7.0: Tốt 

    6.9 - 6.0: Trung bình

    • Về chúng tôi
    • Điều khoản sử dụng
    • Dành cho người dùng
    • Dành cho Luật sư
    • Chính sách bảo mật
    • Nội quy trang Nhận xét
    • Đánh giá của iLAW

    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

    Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Điện thoại: (028) 7303 2868

    Email: cskh@i-law.vn

    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019