iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. Con ruột và con nuôi có kết hôn được với nhau hay không
          10/04/2024

          Con ruột và con nuôi có kết hôn được với nhau hay không

          Con ruột và con nuôi có kết hôn được với nhau hay không

          Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Văn phòng Luật sư Triển Luật của chúng tôi, sau đây là câu trả lời của chúng tôi về câu hỏi của bạn.

          Căn cứ theo quy định Điều 8 Luật Hôn nhân Gia đình 2014 quy định như sau:

          “Điều 8: Điều kiện kết hôn

          1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

          a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

          b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

          c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

          d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

          2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

          “Điều 3. Giải thích từ ngữ

          17. Những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau.”

          Tại khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân gia đình 2014, quy định như sau:

          “Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

          1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

          2. Cấm các hành vi sau đây:

          a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

          b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

          c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

          d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

          đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

          e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

          g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

          h) Bạo lực gia đình;

          i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

          3. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.

          Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

          4. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.”

           

          Kết luận:

          a/ Theo đó, để được đăng ký kết hôn nam, nữ phải đáp ứng các điều kiện như sau:

          - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

          - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

          - Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

          - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân gia đình 2014

          b/ Theo quy định Pháp luật thì những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau.

          c/ Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

          d/ Như vậy, theo quy định nêu trên thì pháp luật không cấm việc con ruột kết hôn với con nuôi. Do đó con ruột và con nuôi yêu nhau thì có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng các điều kiện kết hôn.

          Trên đây là nội dung tư vấn của Văn phòng luật sư Triển Luật về câu hỏi của mình. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp cụ thể.


            0904255004
          Lê Thị Hoàng Niệm
          Luật sư: Lê Thị Hoàng Niệm
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0919707806

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Xuân Hiển
          Luật sư: Nguyễn Xuân Hiển
          Ads

          55 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0947469393

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Huỳnh Đình Tuyên
          Luật sư: Huỳnh Đình Tuyên
          Ads

          41 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0903611368

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Hôn nhân Blog
            4. Ly hôn
            5. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            6. Ly hôn đơn phương
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019