Luật Đất đai 2013
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được ban hành ngày 29/11/2013, có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2014 (“Luật Đất đai 2013”) là văn bản hiện hành quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đối tượng áp dụng Luật Đất đai 2013
Theo Điều 2 Luật Đất đai 2013, đối tượng áp dụng Luật Đất đai bao gồm:
- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
- Người sử dụng đất.
- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Người sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013, bao gồm:
- Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Cơ cấu Luật Đất đai 2013
Luật Đất đai 2013 bao gồm 14, quy định về các vấn đề chính như sau:
- Chương I: Những quy định chung
- Chương II: Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai
- Mục 1: Quyền của Nhà nước đối với đất đai
- Mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai
- Chương III: Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai
- Mục 1: Địa giới hành chính
- Mục 2: Điều tra cơ bản về đất đai
- Chương IV: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Chương V: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Chương VI: Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Mục 1: Thu hồi đất, trưng dụng đất
- Mục 2: Bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư
- Mục 3: Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh
- Chương VII: Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Mục 1:Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Mục 2: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Chương VIII: Tài chính về đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất
- Mục 1: Tài chính về đất đai
- Mục 2: Giá đất
- Mục 3: Đấu giá quyền sử dụng đất
- Chương IX: Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
- Chương X: Chế độ sử dụng các loại đất
- Mục 1: Thời hạn sử dụng đất
- Mục 2: Đất nông nghiệp
- Mục 3: Đất phi nông nghiệp
- Mục 4: Đất chưa sử dụng
- Chương XI: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
- Mục 1: Quy định chung
- Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất
- Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của hộ gia định, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
- Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất
- Mục 5: Điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất
- Chương XII: Thủ tục hành chính về đất đai
- Chương XIII: Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
- Mục 1: Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai
- Mục 2: Thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
- Chương XIV: Điều khoản thi hành
Như vậy, Luật Đất đai 2013 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành đã quy định đầy đủ, chi tiết về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bạn vẫn còn thắc mắc? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí ban đầu.
Lĩnh vực Đất Đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư