iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Bảo hiểm
      • Bảo hiểm nhân thọ
      • Bảo hiểm thất nghiệp
      • Bảo hiểm xã hội
      • Bảo hiểm xe
      • Bảo hiểm y tế
    • Dân sự
      • Giấy uỷ quyền cá nhân
      • Hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh
      • Hợp đồng vay tài sản
      • Khởi kiện dân sự
      • Sở hữu tài sản cá nhân
      • Thu hồi nợ
      • Tranh chấp dân sự
      • Vay tiền cá nhân
      • Vay tiền ngân hàng
    • Đất đai
      • Cho thuê nhà đất
      • Mua bán nhà đất
      • Quyền sử dụng đất
      • Tranh chấp đất đai
      • Xây dựng
    • Doanh nghiệp
      • Bảo hiểm cháy nổ
      • Đấu thầu
      • Đầu tư
      • Giải thể, phá sản doanh nghiệp
      • Hợp đồng kinh tế
      • Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
      • Thành lập doanh nghiệp
      • Xử lý nợ
      • Xuất nhập khẩu
    • Giao thông - Vận tải
      • Mua bán xe
      • Tai nạn giao thông
    • Hành chính
      • Di trú
      • Hộ tịch
      • Khởi kiện hành chính
      • Nghĩa vụ quân sự
    • Hình sự
      • Bào chữa
      • Bào chữa cho người chưa thành niên
      • Bào chữa tội buôn lậu, tội kinh tế
      • Bào chữa tội đánh bạc
      • Bào chữa tội giết người
      • Bào chữa tội hiếp dâm, dâm ô, mại dâm
      • Bào chữa tội khác
      • Bào chữa tội ma tuý
      • Bào chữa tội tham nhũng, hối lộ
      • Chiếm đoạt tài sản
      • Cố ý gây thương tích
    • Hôn nhân gia đình
      • Chia tài sản ly hôn
      • Giành quyền nuôi con
      • Ly hôn
      • Ly hôn blog
      • Ly hôn có yếu tố nước ngoài
      • Ly hôn đơn phương
      • Ly hôn thuận tình
      • Nhận con nuôi
    • Lao động
      • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
      • Hợp đồng lao động
      • Kỷ luật lao động
      • Lao động nước ngoài
      • Sa thải
      • Tranh chấp lao động
    • Sở hữu trí tuệ
      • Kiểu dáng công nghiệp
      • Nhãn hiệu
      • Quyền tác giả
      • Sáng chế
    • Thừa kế - Di chúc
      • Di chúc
      • Khai nhận di sản
      • Phân chia di sản
      • Tranh chấp thừa kế
    • Thuế
      • Phí và lệ phí
      • Thuế doanh nghiệp
      • Thuế giá trị gia tăng
      • Thuế thu nhập cá nhân
      • Thuế tiêu thụ đặc biệt
      • Thuế xuất nhập khẩu
  • Tư vấn pháp luật
    • Bài viết pháp luật
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
    • Câu hỏi pháp luật
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
    • Biểu mẫu
      • Bảo hiểm
      • Dân sự
      • Đất đai
      • Doanh nghiệp
      • Giao thông - Vận tải
      • Hành chính
      • Hình sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Lao động
      • Sở hữu trí tuệ
      • Thừa kế - Di chúc
      • Thuế
  • Dịch vụ pháp lý
  • Đặt câu hỏi miễn phí
  • Đăng nhập
Bài viết pháp luật
  1. Bài viết pháp luật
  2. Hành Chính  
  3. Nhập quốc tịch Việt Nam
08/09/2020

Nhập quốc tịch Việt Nam

Nhập quốc tịch Việt Nam

Điều kiện và thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?


1. Điều kiện

Theo Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam 05/VBHN-VPQH, Điều 5 và Điều 6 Nghị định 78/2009/NĐ-CP, điều kiện để một người được nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như sau:

“1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

c) Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;

Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó.

d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;

Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú.

đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam.

3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.”

 


2. Hồ sơ

Theo Điều 20 Luật quốc tịch Việt Nam 05/VBHN-VPQH, Điều 7 Nghị định 78/2009/NĐ-CP, hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

- Bản khai lý lịch;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt (gồm một trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp).

Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam, nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó. Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP (biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó) để đề xuất ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;

- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);

- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam (gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

- Trường hợp con chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam cùng cha mẹ thì phải nộp Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.

Lưu ý: Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:

- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;

- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;

- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Người (là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao) phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, nghệ thuật, thể thao. 

- Số bộ hồ sơ: 3

 

3. Trình tự, thủ tục 

Theo Điều 21 Luật quốc tịch Việt Nam 05/VBHN-VPQH, trình tự, thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như sau:

- Người nước ngoài và người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam tại Sở Tư pháp nơi cư trú.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; nếu thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, đồng thời cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định và phải được đóng dấu treo của Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn 10 ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập bản sao Quyết định kèm theo bản trích sao danh sách những người được nhập quốc tịch, đồng thời gửi 01 bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch. Đồng thời, thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây của người được nhập quốc tịch Việt Nam (nếu đăng ký khai sinh trong nước), hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm thực hiện ghi chú.

4. Lệ phí

Theo Điều 4 Nghị định 97/2014/NĐ-CP, ĐIều 4, Điều 5 Thông tư 281/2016/TT-BTC, lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam là 3.000.000đ/trường hợp và được miễn phí trong các trường hợp dưới đây:

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

- Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam, người mất quốc tịch xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.

- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam, xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Nơi nộp hồ sơ: Sở Tư pháp nơi cư trú.


Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối? Hơn 400 Luật sư chuyên về Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


TIN LIÊN QUAN:

Danh bạ Luật sư Hành chính

Cấp chứng minh nhân dân

Câu hỏi hành chính


  0902 293 579
Nguyễn Hoàng Đức
Luật sư: Nguyễn Hoàng Đức
Ads

114 nhận xét

Đánh giá của iLAW:  9.2  

  • Gọi

  • 0986414537

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ
    Nguyễn Thành Huân
    Luật sư: Nguyễn Thành Huân
    Ads

    711 nhận xét

    Đánh giá của iLAW:  9.7  

  • Gọi

  • 0979800000

    Nhắn tin
    Mức phí
    Hồ sơ

    Các thông tin hữu ích khác

    1. Cấp lại chứng minh nhân dân
    2. Địa điểm đổi chứng minh nhân dân
    3. Cấp lại sổ hộ khẩu
    4. Tách khẩu cho con sau khi ly hôn
    5. Top 5 luật sư giỏi uy tín tại Quận Thanh Xuân, Hà Nội
    6. Top 10 Luật sư nổi tiếng và uy tín tại Quận Gò Vấp Thành phố Hồ Chí Minh

    Lĩnh vực Hộ tịch

    1. Di trú
    2. Khởi kiện hành chính
    3. Nghĩa vụ quân sự

    Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


    Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

    Đặt câu hỏi

    - hoặc -

    Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

    Tìm kiếm luật sư

    Duyệt tìm Luật sư

    • Theo lĩnh vực
    • Theo tỉnh thành
    • Bảo hiểm
    • Dân sự
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Giao thông - Vận tải
    • Hành chính
    • Hình sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Lao động
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thừa kế - Di chúc
    • Thuế
    • Thành phố Hà Nội
    • Thành phố Hồ Chí Minh
    • Thành phố Đà Nẵng
    • Thành phố Cần Thơ
    • Thành phố Hải Phòng
    • Tỉnh An Giang
    • Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    • Tỉnh Bắc Giang
    • Tỉnh Bắc Kạn
    • Tỉnh Bạc Liêu
    • Tỉnh Bắc Ninh
    • Tỉnh Bến Tre
    • Tỉnh Bình Định
    • Tỉnh Bình Dương
    • Tỉnh Bình Phước
    • Tỉnh Bình Thuận
    • Tỉnh Cà Mau
    • Tỉnh Cao Bằng
    • Tỉnh Đắk Lắk
    • Tỉnh Đắk Nông
    • Tỉnh Điện Biên
    • Tỉnh Đồng Nai
    • Tỉnh Đồng Tháp
    • Tỉnh Gia Lai
    • Tỉnh Hà Giang
    • Tỉnh Hà Nam
    • Tỉnh Hà Tĩnh
    • Tỉnh Hải Dương
    • Tỉnh Hậu Giang
    • Tỉnh Hoà Bình
    • Tỉnh Hưng Yên
    • Tỉnh Khánh Hòa
    • Tỉnh Kiên Giang
    • Tỉnh Kon Tum
    • Tỉnh Lai Châu
    • Tỉnh Lâm Đồng
    • Tỉnh Lạng Sơn
    • Tỉnh Lào Cai
    • Tỉnh Long An
    • Tỉnh Nam Định
    • Tỉnh Nghệ An
    • Tỉnh Ninh Bình
    • Tỉnh Ninh Thuận
    • Tỉnh Phú Thọ
    • Tỉnh Phú Yên
    • Tỉnh Quảng Bình
    • Tỉnh Quảng Nam
    • Tỉnh Quảng Ngãi
    • Tỉnh Quảng Ninh
    • Tỉnh Quảng Trị
    • Tỉnh Sóc Trăng
    • Tỉnh Sơn La
    • Tỉnh Tây Ninh
    • Tỉnh Thái Bình
    • Tỉnh Thái Nguyên
    • Tỉnh Thanh Hóa
    • Tỉnh Thừa Thiên Huế
    • Tỉnh Tiền Giang
    • Tỉnh Trà Vinh
    • Tỉnh Tuyên Quang
    • Tỉnh Vĩnh Long
    • Tỉnh Vĩnh Phúc
    • Tỉnh Yên Bái

    Đánh giá (Rating) của iLAW

    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

    Kinh nghiệm và bằng cấp

    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

    Thành tựu trong nghề nghiệp

    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

    Danh tiếng và uy tín trong nghề

    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

    Đóng góp cho nghề

    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

    Đóng góp cho cộng đồng

    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

    10 - 9.0: Xuất sắc 

    8.9 - 8.0: Rất tốt 

    7.9 - 7.0: Tốt 

    6.9 - 6.0: Trung bình

    • Về chúng tôi
    • Điều khoản sử dụng
    • Dành cho người dùng
    • Dành cho Luật sư
    • Chính sách bảo mật
    • Nội quy trang Nhận xét
    • Đánh giá của iLAW

    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

    Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Điện thoại: (028) 7303 2868

    Email: cskh@i-law.vn

    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019