iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Thuế  
          3. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
          22/09/2020

          Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

          Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

          Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện đối với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Việc lập hồ sơ quyết toán thuế thể hiện các khoản điều chỉnh giữa thu nhập cho mục đích kế toán và thu nhập chịu thuế cho mục đích tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

          Các trường hợp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

          Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau: “Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động”.

          Như vậy, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chia làm hai loại: quyết toán thường niên hàng năm và quyết toán trong các trường hợp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.


          Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

          Để thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC bao gồm:

          1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC;
          2. Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động;
          3. Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Thông tư 151/2014/TT-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

          ·  Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;

          ·  Phụ lục chuyển lỗ;

          ·  Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp;

          ·  Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế;

          ·  Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

          ·   Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có)

          ·   Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có)

          ·   Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có)

                4. Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.

          Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế

          Khoản 3 và 4 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

          “Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

          Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động”.

          Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì doanh nghiệp được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ quyế toán thuế, nhưng không được quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn.

          Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

          Về nguyên tắc hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

          Tuy nhiên, cần lưu ý hai trường hợp sau:

          Thứ nhất, nếu doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp cho cơ quan thuế quản ly trực tiếp đơn vị trực thuộc.

          Thứ hai, nếu doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính đối với cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Thuế? Hơn 100 Luật sư chuyên về Thuế trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Thuế

          Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp qua mạng

          Các khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

          Câu hỏi về Thuế


            0932049492
          Nguyễn Trà Duy Linh
          Luật sư: Nguyễn Trà Duy Linh
          Ads

          169 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0982396496

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Hồng Lĩnh
          Luật sư: Nguyễn Hồng Lĩnh
          Ads

          27 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0938398727

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Luật sư: ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Ads

          22 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0903391199

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế doanh nghiệp

            1. Thuế giá trị gia tăng
            2. Thuế thu nhập cá nhân

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019