iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Thuế  
          3. Thu nhập chịu thuế là gì
          22/09/2020

          Thu nhập chịu thuế là gì

          Thu nhập chịu thuế là gì

          Đối với một cá nhân, thu nhập chịu thuế được hiểu là khoản thu nhập của cá nhân đó sau khi đã khấu trừ đi tất cả các khoản chi phí hợp lý theo quy định pháp luật. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào khoản thu nhập này để tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Bài viết sau đây sẽ đề cập đến các khoản thu nhập được xem là thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật hiện hành.

          Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (được sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014) quy định các loại thu nhập chịu thuế bao gồm:

          1.  Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

              a.  Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

              b.  Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

          2.  Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

              a.  Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

              b.  Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.


          3.  Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

              a.  Tiền lãi cho vay;

              b.  Lợi tức cổ phần;

              c.  Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

          4.  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

              a.  Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

              b.  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

              c.  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

          5.  Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

              a.  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

              b.  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

              c.  Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

              d.  Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

          6.  Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

              a.  Trúng thưởng xổ số;

              b.  Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

              c.   Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

              d.  Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

          7.  Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

              a.  Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

              b.  Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

          8.  Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

          9.  Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

          10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

          Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về thu nhập chịu thuế tại Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC và các văn bản liên quan khác.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp vấn đề về thuế thu nhập cá nhân? Hơn 100 Luật sư chuyên về thuế trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Thuế

          Thu nhập cá nhân được miễn thuế

          Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

          Câu hỏi về Thuế


          Lê Thị Kim Soa
          Luật sư: Lê Thị Kim Soa
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0979807477

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Doãn Hồng
          Luật sư: Nguyễn Doãn Hồng
          Ads

          38 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0966444447

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trương Thành Thiện
          Luật sư: Trương Thành Thiện
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0913723355

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế

            1. Thuế doanh nghiệp
            2. Thuế giá trị gia tăng
            3. Thuế thu nhập cá nhân

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019