iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Hành Chính  
          3. Thủ tục chuyển hộ khẩu
          16/09/2020

          Thủ tục chuyển hộ khẩu

          Thủ tục chuyển hộ khẩu

          Chuyển hộ khẩu hay còn được gọi là thay đổi nơi đăng kí thường trú. Theo quy định, người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú. Vậy, điều kiện và trình tự thủ tục chuyển hộ khẩu như thế nào?


          Việc chuyển hộ khẩu có thể xảy ra một trong hai trường hợp:

          I. Trường hợp 1: Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh

          1. Điều kiện cấp giấy chuyển hộ khẩu

          Theo Khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013, công dân phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu trong các trường hợp sau:

          “a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

          b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.”

          Một số trường hợp thay đổi chỗ ở, nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định tại Khoản 6 Điều này, cụ thể như sau:

          - Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

          - Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

          - Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

          - Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

          - Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế”.

          2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu

          Theo Khoản 4 Điều 28 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013, Khoản 2 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA, hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm:

          “a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

          b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây)”.

           

          3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu

          - Nếu chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn;

          - Nếu chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; nộp tại công an cấp huyện.

           

          4. Trình tự thực hiện

          Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

          Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Cơ quan công an theo quy định. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

          + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

          + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

          + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

          + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

          Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở cơ quan Công an.

           


          5. Thời hạn giải quyết

          Thời hạn giải quyết được quy định tại  Khoản 3 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA, cụ thể:

          “Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu sổ hộ khẩu cũ khi cấp sổ hộ khẩu mới. Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.

           

          6. Lệ phí: Không thu lệ phí cấp giấy chuyển hộ khẩu.

           

          II. Trường hợp 2: Công dân chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; trong phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh

          Trong trường hợp này, công dân không phải xin cấp giấy chuyển hộ khẩu, mà chỉ cần thực hiện thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.

          1. Đối tượng và thời gian thực hiện

          Theo khoản 4 Điều 29 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013, Điều 12 Thông tư 35/2014/TT-BCA:

          “4. Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.”

          Thời hạn thực hiện được quy định cụ thể như sau:

          “c) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh; trong cùng một huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, thị xã thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.

          3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải thông báo cho tàng thư căn cước công dân và Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người có thay đổi.

           

          2. Hồ sơ

          Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

          - Sổ hộ khẩu.

          - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

          - Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; Giấy khai sinh hoặc Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; Quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

           

          3. Nơi nộp hồ sơ 

          - Nếu chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh thì nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn;

          - Nếu chuyển đi trong phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp tại công an cấp huyện.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối? Hơn 400 Luật sư chuyên về Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.



          TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Hành chính

          Trích lục hộ tịch

          Câu hỏi hành chính


            0902559587
          Đoàn Văn Nên
          Luật sư: Đoàn Văn Nên
          Ads

          39 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0903328166

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Ads

          465 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0776820693

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Hữu Thục
          Luật sư: Nguyễn Hữu Thục
          Ads

          58 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0918558968

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hộ tịch

            1. Di trú
            2. Khởi kiện hành chính
            3. Nghĩa vụ quân sự

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019