Thủ tục chuyển hộ khẩu
Chuyển hộ khẩu hay còn được gọi là thay đổi nơi đăng kí thường trú. Theo quy định, người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú. Vậy, điều kiện và trình tự thủ tục chuyển hộ khẩu như thế nào?
Việc chuyển hộ khẩu có thể xảy ra một trong hai trường hợp:
I. Trường hợp 1: Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1. Điều kiện cấp giấy chuyển hộ khẩu
Theo Khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013, công dân phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu trong các trường hợp sau:
“a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.”
Một số trường hợp thay đổi chỗ ở, nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định tại Khoản 6 Điều này, cụ thể như sau:
- Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;
- Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
- Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;
- Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế”.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu
Theo Khoản 4 Điều 28 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013, Khoản 2 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA, hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm:
“a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây)”.
3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu
- Nếu chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn;
- Nếu chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; nộp tại công an cấp huyện.
4. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Cơ quan công an theo quy định. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở cơ quan Công an.
5. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA, cụ thể:
“Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu sổ hộ khẩu cũ khi cấp sổ hộ khẩu mới. Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.
6. Lệ phí: Không thu lệ phí cấp giấy chuyển hộ khẩu.
II. Trường hợp 2: Công dân chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; trong phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Trong trường hợp này, công dân không phải xin cấp giấy chuyển hộ khẩu, mà chỉ cần thực hiện thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
1. Đối tượng và thời gian thực hiện
Theo khoản 4 Điều 29 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013, Điều 12 Thông tư 35/2014/TT-BCA:
“4. Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.”
Thời hạn thực hiện được quy định cụ thể như sau:
“c) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh; trong cùng một huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, thị xã thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải thông báo cho tàng thư căn cước công dân và Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người có thay đổi.
2. Hồ sơ
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; Giấy khai sinh hoặc Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; Quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
3. Nơi nộp hồ sơ
- Nếu chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh thì nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn;
- Nếu chuyển đi trong phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp tại công an cấp huyện.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối? Hơn 400 Luật sư chuyên về Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
TIN LIÊN QUAN:
Lĩnh vực Hộ tịch
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư