iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. Hướng dẫn đầy đủ và chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
          30/03/2021

          Hướng dẫn đầy đủ và chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

          Hướng dẫn đầy đủ và chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

          Thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thực hiện theo thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

          Đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, Khoản 1 Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau: “Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.” 

          Theo đó, điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

          “1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

          a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

          b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

          c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

          d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

          2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

          Như vậy, trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện kết hôn như nêu trên.

          >> Danh bạ 500+ Luật sư tư vấn Hôn nhân trên toàn quốc.


          Thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc được thực hiện theo trình tự như sau:

          Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

          Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo Điều 30 Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP bao gồm:

          • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
          • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
          • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
          • Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú);
          • Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm tú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
          • Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
          • Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.

          Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

          Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

          Bước 3: Hoàn thành thủ tục và trao giấy chứng nhận kết hôn với người Trung Quốc

          Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

          Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.


          Như vậy, muốn tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thì cần thực hiện theo thủ tục quy định về đăng ký kết hôn với người nước ngoài như nêu trên.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối trong lĩnh vực hôn nhân gia đình? Hãy chọn ngay một Luật sư phù hợp và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.  


          Luật sư Nhàn tư vấn kết hôn với người nước ngoài

          Luật sư Phạm Thị Nhàn tốt nghiệp Đại Học Luật Tp.HCM - ngành Luật Quốc Tế (năm 2006); Khóa đào tạo Luật sư (năm 2007); Cao học Luật Kinh tế 2012. Luật sư đã có thời gian công tác tại Sở Tư Pháp tỉnh Bình Dương, Vingroup và nhiều công ty Luật. Luật sư có thế mạnh chuyên môn trong các lĩnh vực tố tụng tại Tòa án: Đất đai, Hôn nhân gia đình. 

           

          Năm 2020, Luật sư Phạm Thị Nhàn đã tư vấn và hỗ trợ hơn 100 vụ việc ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (chia tài sản và giành quyền nuôi con) cho các thân chủ.

          TIN LIÊN QUAN:

          Phí làm thủ tục ly hôn

          Chi phí thuê luật sư ly hôn

          Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất


            0904255004
          NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Ads

          179 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0906345181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Văn Quang
          Luật sư: Lê Văn Quang
          Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0965912929

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Hôn nhân Blog
            4. Ly hôn
            5. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            6. Ly hôn đơn phương
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019