Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất năm 2021
Để thực hiện các hoạt động kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Sau đây là những điều cần biết và các thủ tục thành lập Công ty cổ phần mới nhất 2021, một loại hình doanh nghiệp rất phổ biến và là sự lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.
Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần mới nhất
Số lượng người tham gia
Công ty cổ phần cần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập và không giới hạn tối đa số lượng cổ đông.
Tên công ty cổ phần
Việc đặt tên giúp phân biệt công ty của bạn với công ty khác,thuận lợi cho việc ký kết hợp đồng, giao dịch với khách hàng,…
Tên không được trùng với tên công ty, doanh nghiệp đã đăng ký trước đó. Đảm bảo đúng thuần phong mỹ tục của Việt Nam và nên có tên viết tắt để thuận tiện cho giao dịch.
Trụ sở công ty cổ phần
Công ty cổ phần bắt buộc phải có trụ sở. Trụ sở công ty cổ phần không được là nhà tập thể hay chung cư.
Ngành nghề kinh doanh
Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia.Lựa chọn những ngành nghề Việt Nam không cấm và thỏa mãn những điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ của công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng, do đó Luật sư của Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh sẽ tư vấncụ thể cho doanh nghiệp.
Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Trình tự, thủ tục được thực hiện theo Chương V Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Hồ sơ thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định tạiĐiều 23 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách kê khai cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân.
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng.
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Theo Khoản 2 Điều 27 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, thủ tục thành lập công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi:
a) Có đủ giấy tờ theo quy định;
b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
d) Đã nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Sau khi giải quyết và trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ,Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, thủ tục thành lập công ty cổ phần và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định”.
Theo đó, việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
Khắc dấu doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành khắc dấu. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu qua mạng điệntử, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Như vậy, thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất 2021 như nêu trên tương đối đơn giản, nhanh chóng. Điều này góp phần tạo điều kiện cho hoạt động của doanh nghiệp được bắt đầu thuận lợi cũng như sự phát triển môi trường kinh doanh tại Việt Nam.
Chi phí thành lập công ty cổ phần
Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần hết bao nhiêu tiền là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm trước khi trước khi quyết định thành lập công ty. Dưới đây là các khoản phí, lệ phí tối thiểu cho việc thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần:
- Phí ủy quyền nộp hồ sơ thành lập và cấp giấy phép kinh doanh cho công ty cổ phần: 200.000 VND
- Lệ phí khắc dấu công ty: 500.000 VND
- Lệ phí công bố thành lập công ty cổ phần ở cổng thông tin quốcgia: 100.000 VND
- Lệ phí công bố mẫu dấu trên cổng thông tin quốc gia: Miễn phí
Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian và công sức thì hãy đến với Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh. Chúng tôi sẽ tư vấn và giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh nhất với mức giá hợp lý nhất.
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trên iLAW
Nếu bạn đang muốn tìm một nơi uy tín để nhận được sự tư vấn pháp lý cho việc thành lập công ty cổ phần thì Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh sẽ là lựa chọn phù hợp nhất. Luật sư của chúng tôi hỗ trợ bạn chuẩn bị mọi thủ tục. Bạn chỉ cần ký tên trên hồ sơ được soạn sẵn và nhận giấy phép được giao đến tận văn phòng của bạn.
Khi bạn chọn dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh:
- Chúng tôi sẽ cam kết hài lòng cho bạn 100% .
- Luật sư uy tín và dày dặn kinh nghiệm.
- Thông tin chính xác, đúng hẹn từng ngày.
- Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh sẽ hoàn tiền 100% nếu bạn không hài lòng dịch vụ.
Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh – tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần chính xác
Như vậy, với những thông tin mà bài viết đã cung cấp hy vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn về quy trình, các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. Hoặc đơn giản hơn bạn có thể liên hệ đến Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh để được tư vấn về việc tìm kiếm Luật sư bảo đảm thực hiện toàn bộ quy trình, thủ tục thành lập công ty cổ phần mà không cần phải tốn thời gian hay lo lắng về thiếu hồ sơ, giấy tờ đăng ký,…
Hãy liên hệ với chúng tôi qua SĐT: (028) 7303 2868. Chúng tôi sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ bạn trong quá trình tìm kiếm những thông tin cần thiết về quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục thành lập công ty cổ phần.
HỎI: RÚT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN
Tôi đã đầu tư 1 công ty cổ phần được 2 năm. Nhưng 2 năm tôi không nhận được thông báo tình hình hoạt động kịn doanh như thế nào? Bây giờ tôi muốn rút tiền đầu tư thì phải làm gì. Tôi ở quận 5 TP Hồ Chí Minh. Nhờ Luật sư tư vấn giúp. Chân thành cám ơn. Trân trọng.
Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn về rút vốn đầu tư công ty cổ phần như sau:
Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:
Hiện nay, các cổ đông của công ty cổ phần nếu muốn rút vốn khỏi công ty thì có hai hình thức để thực hiện là: yêu cầu công ty hoặc người khác mua lại cổ phần của mình. Để thuận tiện cho nhu cầu tìm hiểu của bạn, tôi xin tổng hợp và gửi đến bạn một số quy định liên quan đến vấn đề này như sau:
Cổ đông yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình:
Trong trường hợp cổ đông phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
Hình thức thực hiện: Yêu cầu này phải được lập thành văn bản với các nội dung sau: tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại.
Thời hạn:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết thì cổ đông yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình phải gửi yêu cầu đến công ty.
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu trên, công ty phải mua lại cổ phần của cổ đông có yêu cầu với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc được quy định trong điều lệ công ty. Trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.
Cổ đông chuyển nhượng cổ phần cho người khác:
Một cách khác để cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần là chuyển nhượng cổ phần. Luật Doanh nghiệp cho phép cổ đông tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, trừ các trường hợp sau:
· Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho người khác (không phải cổ đông sáng lập) nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận;
· Trong trường hợp Điều lệ công ty có quy định về việc hạn chế chuyển nhượng và được nêu rõ trong cổ phiếu.
Hình thức thực hiện: Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần. Lưu ý là hợp đồng chuyển nhượng phải có đầy đủ chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Nếu các bên là pháp nhân thì do đại diện theo ủy quyền ký kết.
Một số lưu ý về hợp đồng chuyển nhượng cổ phần:
Tư cách pháp lý của các bên: Các bên (công ty cổ phần, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng) phải có tư cách pháp lý hợp pháp và hoạt động hợp pháp. Để đảm bảo yếu tố này, đi kèm hợp đồng chuyển nhượng là các giấy tờ chứng minh sự thành lập hợp pháp và giấy ủy quyền để ký kết hợp đồng.
Các hợp đồng lớn của công ty cổ phần: Đây là một vấn đề này quan trọng vì bên nhận chuyển nhượng, khi mua lại cổ phần, thường quan tâm đến cổ tức, mà cổ tức chỉ được chi trả sau khi công ty đã thanh toán xong các khoản nợ đến hạn. Giả sử công ty cổ phần đó ký kết các hợp đồng có giá trị lớn với các bên thứ ba khác thì bên nhận chuyển nhượng nên lưu tâm đến các hợp đồng này vì chúng sẽ ảnh hưởng đến việc tìm kiếm lợi nhuận.
Bên cạnh đó, các vấn đề về thực hiện nghĩa vụ thuế, báo cáo tài chính và sự minh bạch tài chính, các tranh chấp với các bên thứ ba và danh mục tài sản đang được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của công ty cổ phần cũng là vấn đề mà bên nhận chuyển nhượng cần quan tâm và đưa vào hợp đồng. Những vấn đề này có thế được sử dụng làm căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng chuyển nhượng cổ phần nếu bên chuyển nhượng và phía công ty cổ phần có sự vi phạm.
TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên lạc với tôi qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).
Trân trọng.
Luật sư NGUYỄN DUY BINH tư vấn về rút vốn đầu tư công ty cổ phần như sau:
Chào Chị,
Về nội dung chị hỏi, Luật sư xin được có ý kiến tư vấn sơ bộ như sau:
Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành, Công ty Cổ phần phải tổ chức Đại hội đồng cổ đông ít nhất mỗi năm 1 lần, để báo cáo cho cổ đông về tình hình hoạt đồng kinh doanh, thông qua những vấn đề cấp bách và quan trọng của Công ty.
Như vậy, Theo thông tin Bên chị nêu ra, rõ ràng những người có thẩm quyền của Công ty (Hội đồng quản trị, Người đại diện theo pháp luật,..) đã không làm tròn trách nhiệm của mình, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.
Chị Thanh Trúc là cổ đông của Công ty, có quyền yêu cầu những người có thẩm quyền nêu trên thực hiện trách nhiệm của mình là Tổ chức Đại hội đồng cổ đông để báo cáo tình hình hoat động kinh doanh, cung cấp Báo cáo Tài chính Công ty,... Qua hội nghị này, Bên chị có thể yêu cầu Công ty mua lại toàn bộ số cổ phần của mình, hoặc chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của mình cho cổ đông khác, hoặc chuyển nhượng ra bên ngoài,...
Để được tư vẫn chi tiết và chính xác hơn, Chị có thể liên hệ với Luật sư (0938343384) và cung cấp tài liệu.
Trân trọng.
LS.Nguyễn Duy Binh.
HỎI: CỔ ĐÔNG DANH NGHĨA TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Tôi được mời tham gia cổ đông danh nghĩa 25% trong một công ty cổ phần; không cần đầu tư vốn, chỉ cần tham gia vận hành và phát triển. Tôi muốn hỏi trong trường hợp này các thủ tục cần được tiến hành như thế nào, tôi cần lưu tâm vấn đề gì để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình? Chân thành cảm ơn.
Luật sư NGUYỄN ĐỨC BIÊN tư vấn về cổ đông danh nghĩa trong công ty cổ phần như sau:
Đối với câu hỏi của bạn! luật sư tư vấn như sau:
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:
Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Cổ đông có các quyền như sau:
a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua
đại diện theo ủy quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trongcông ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
Cổ đông có nghĩa vụ :
Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Như vậy khi trở thành cổ đông của công ty thì bạn sẽ có các quyền và nghĩa vụ theo quy định đã nêu ở phía trên. Trong câu hỏi của bạn thì bạn không có nêu rõ là công ty này đã được thành lập hay chưa. Vậy nên mình chia ra làm hai trường hợp:
Trường hợp 1: công ty cổ phần này chưa thành lập mà họ mời bạn tham gia làm cổ đông của công ty, thì lúc này bạn sẽ tham gia vào quá trình thành lập công ty bạn trở thành cổ đông sáng lập của công ty và để trở thành thành cổ đông sáng lập của công ty bạn cần phải ký vào danh sách cổ đông sáng lập , ngoài ra bạn còn phải ký vào các văn bản liên quan đến việc thành lập công ty như điều lệ của công ty. Bên cạnh đó, thì cổ đông sáng lập của công ty sẽ có một số hạn chế như sau :
''Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó''
Trường hợp 2: là công ty cổ phần này đã thành lập rồi, mà họ mời bạn tham gia làm cổ đông công ty thì lúc này bạn phải nhận chuyển nhượng cổ phần từ một hoặc một số cổ đông trong công ty, công ty sẽ phải có trách nhiệm thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh - sở KH&ĐT về việc thay đổi cổ đông công ty và trường hợp này vì công ty đã thành lập rồi nên bạn sẽ trở thành cổ đông phổ thông của công ty và bạn sẽ có các quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông theo quy định đã nêu ở phía trên, đồng thời không chịu sự hạn chế như cổ đông sáng lập.
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của luật sư!
Luật sư Nguyễn Đức Biên.
THÔNG TIN LIÊN QUAN
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư