iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Bảo hiểm  
          3. THỦ TỤC VÀ MỨC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN CHO NAM 2022
          30/12/2021

          THỦ TỤC VÀ MỨC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN CHO NAM 2022

          THỦ TỤC VÀ MỨC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN CHO NAM 2022


          1.Thời gian lao động nam hưởng chế độ thai sản

          – Thực hiện biện pháp triệt sản:

          Theo điểm b khoản một Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, lao động nam thực hành giải pháp giảm thiểu thai được nghỉ hưởng chế độ theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mang thẩm quyền sở hữu thời kì tối đa là 15 ngày. Thời gian hưởng chế độ thai sản được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

          – Khi vợ sinh con:

          Căn cứ vào khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

          05 ngày làm việc;

          07 ngày làm việc khi vợ sinh con buộc phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

          Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

          Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà cần phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

          Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định này được tính trong khoảng thời kì 30 ngày đầu đề cập từ ngày vợ sinh con.

          Bên cạnh đó, lao động nam còn được nghỉ chế độ thai sản dài hơn trong 1 số trường hợp đặc thù dưới đây:

          Cả chồng và vợ đều tham gia BẢO HIỂM XÃ HỘI mà vợ chết sau khi sinh con thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.

          Nếu vợ tham gia BẢO HIỂM XÃ HỘI nhưng ko đủ điều kiện về thời kì đóng mà chết thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến lúc con đủ 06 tháng tuổi.

          Chồng tham gia BẢO HIỂM XÃ HỘI mà ko nghỉ việc khi vợ chết sau sinh thì ko kể lương thuởng còn được hưởng chế độ thai sản mang thời gian còn lại của người vợ.

          Chồng tham gia BẢO HIỂM XÃ HỘI mà vợ chết hoặc gặp rủi ro sau lúc sinh, ko còn đủ sức khỏe để chăm nom con theo xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi

          1. Mức hưởng chế độ thai sản

          Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam được quy định như sau:

          Mức hưởng = Mbq6t : 24 x Số ngày nghỉ

          Trong đó:

          Mbq6t là mức bình quân lương thuởng tháng đóng BẢO HIỂM XÃ HỘI của 06 tháng trước lúc thôi việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp chưa đủ 06 tháng thì Mbq6t là mức bình quân lương lậu của những tháng đã đóng BẢO HIỂM XÃ HỘI

          Ngoài ra, còn có tiền trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con được quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

          Điều 38. Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

          Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham dự bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

          Như vậy, giả dụ chỉ có cha tham dự bảo hiểm xã hội thì cha được hưởng trợ cấp một lần nhưng nên bảo đảm điều kiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời kì 12 tháng trước khi sinh con.

          Mức hưởng: Lao động nam được trợ cấp 1 lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con. Hiện nay, mức lương cơ sở vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, mức trợ cấp sẽ là 2,98 triệu đồng.

          1. Thủ tục hưởng chế độ thai sản cho lao động nam

          Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nam:

          Căn cứ vào Quyết định 166/QĐ-BẢO HIỂM XÃ HỘI và Quyết định 222/QĐ-BẢO HIỂM XÃ HỘI, tùy vào từng trường hợp mà giấy tờ hưởng chế độ thai sản sẽ khác nhau. Cụ thể:

          – Lao động nam thực hiện giải pháp tránh thai thì giấy tờ gồm:

          Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện; trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh trong giai đoạn điều trị nội trú thì mang thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

          Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng thực mất việc hưởng BẢO HIỂM XÃ HỘI; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời kì điều trị nội trú.

          – Lao động nam thôi việc khi vợ sinh con, giấy tờ gồm:

          Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con.

          Trường hợp sinh con cần phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh ko thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám chữa bệnh miêu tả việc sinh con cần phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

          Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt giấy tờ bệnh án hoặc giấy ra viện của người má hoặc của lao động nữ với thai hộ trình bày con chết.

          – Lao động nam hoặc người chồng của người má nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con:

          Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

          Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm lược giấy tờ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ sở hữu thai hộ thể hiện con chết.

          Thủ tục hưởng chế độ thai độ thai sản của lao động nam:

          Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thủ tục thực hiện chế độ thai sản cho NLĐ như sau:

          Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày nhắc từ ngày trở lại khiến cho việc, người cần lao mang nghĩa vụ nộp hồ sơ theo quy định của Luật này cho người sử dụng lao động.

          Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, nhắc từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội cần giải quyết và công ty chi trả cho NLĐ;

          Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ

          Sau lúc thu nạp hồ sơ từ người cần lao hoặc người dùng lao động, cơ quan bảo hiểm giải quyết và chi trả chế độ trong thời hạn:

          Tối đa 06 ngày làm cho việc nói từ lúc nhận đủ giấy tờ theo quy định đối mang trường hợp do người tiêu dùng lao động đề nghị.

          Tối đa 03 ngày khiến cho việc nhắc từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối có nếu NLĐ, thân nhân NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

          Nguồn:https://nvcs.vn/thu-tuc-va-muc-huong-che-do-thai-san-cho-nam-2021-3961/


          LIÊN HỆ: 

          Hotline: 0916 303 656  (Gọi​ ngay cho Ls đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

          Email: Luatsu@nvcs.vn (Chỉ​ cầ​n CLICK và​o Email và​ đ​ể​ lại​ thô​ng tin cá​ nhâ​n,  quý​ khách sẽ hoàn thành tòan bộ thủ tục pháp lý thành lập công ty trong vòng 3 ngày)

             0919 19 59 39


            0902293579
          Phạm Thị Nhàn
          Luật sư: Phạm Thị Nhàn
          Ads

          61 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0968605706

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trịnh Thị Hạnh
          Luật sư: Trịnh Thị Hạnh
          Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0937621936

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Uý
          Luật sư: Nguyễn Văn Uý
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0913436630

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Bảo hiểm

            1. Bảo hiểm nhân thọ
            2. Bảo hiểm thất nghiệp
            3. Bảo hiểm xã hội
            4. Bảo hiểm xe
            5. Bảo hiểm y tế

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019