iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Lao Động  
          3. Trợ cấp ốm đau
          02/10/2020

          Trợ cấp ốm đau

          Trợ cấp ốm đau

           

          Chế độ ốm đau là một trong các chế độ bảo hiểm bắt buộc mà người lao động phải tham gia theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

           Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

          Chế độ ốm đau được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, kể cả hợp đồng có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

           Người lao động được hưởng chế độ ốm đau nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH) như sau:

          1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

          2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

          3. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

           Tuy nhiên, người lao động cần lưu ý các trường hợp sau sẽ không được hưởng chế độ ốm đau theo quy định:

          1. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định.

          2. Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

          3. Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

           Thời gian hưởng chế độ ốm đau

          Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau sẽ được hưởng chế độ này theo thời gian quy định. Cụ thể, thời gian hưởng chế độ ốm đau trong một năm được tính theo ngày làm việc và căn cứ vào tính chất công việc và thời gian người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

          Đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường:

          + Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: hưởng 30 ngày

          + Đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: hưởng 40 ngày

          + Đóng từ đủ 30 năm trở lên: hưởng 60 ngày

           Đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:

          + Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: hưởng 40 ngày

          + Đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: hưởng 50 ngày

          + Đóng từ đủ 30 năm trở lên: hưởng 70 ngày

           Đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành: được hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Nếu hết thời hạn trên mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

           Đối với người lao động có con ốm đau: được hưởng chế độ ốm đau cho mỗi con tính theo số ngày chăm sóc con, tối đa 20 ngày làm việc trong một năm nếu con dưới 03 tuổi và 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

           Mức hưởng chế độ ốm đau

          Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, làm công việc nặng nhọc, nguy hại và người lao động có con ốm đau được tính như sau:

          Mức hưởng chế độ ốm đau

          Mức hưởng chế độ ốm đau

          =

          Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

          x 75 (%)  x

          Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau

          24 ngày

          Đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

          Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

          Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

          =

          Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

          x

          Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

          x

          Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

          Trong đó tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:

          - Bằng 65% nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

          - Bằng 55% nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

          - Bằng 50% nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

          TIN LIÊN QUAN:
          Danh bạ Luật sư Lao động
          Quy chế lương thưởng
          Câu hỏi về lao động

            0889891892
          Huỳnh Đình Tuyên
          Luật sư: Huỳnh Đình Tuyên
          Ads

          41 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0903611368

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          721 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Lao Động

            1. Hợp đồng lao động
            2. Lao động nước ngoài
            3. Tranh chấp lao động

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019