Giấy phép kinh doanh vận tải
Việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được thực hiện theo quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được thực hiện theo Khoản 1 Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:
“a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)”.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
Theo Khoản 4 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP: “Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó”. Các trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do thay đổi nội dung của giấy phép, do hết hạn hoặc bị mất, bị hư hỏng cũng được thực hiện theo Điều 21 và 22 Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
Như vậy, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa ngoài thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 còn phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô thì mới đủ điều kiện hoạt động theo quy định.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về giấy phép? Hơn 600 Luật sư chuyên về giấy phép và Doanh nghiệp trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
TÊN LIÊN QUAN
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới
Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Lĩnh vực Thành lập doanh nghiệp
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư