iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Hình Sự  
          3. ÁN PHÍ DÂN SỰ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ LÀ BAO NHIÊU? AI PHẢI CHỊU?
          11/07/2021

          ÁN PHÍ DÂN SỰ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ LÀ BAO NHIÊU? AI PHẢI CHỊU?

          ÁN PHÍ DÂN SỰ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ LÀ BAO NHIÊU? AI PHẢI CHỊU?

          Bài viết được tư vấn chuyên môn & chia sẻ kinh nghiệm thực tế bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân.

          LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn. 


          1. Án phí dân sự trong vụ án hình sự được quy định như thế nào?

          Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí trong vụ án hình sự bao gồm:

          • Án phí hình sự sơ thẩm.
          • Án phí hình sự phúc thẩm.
          • Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự.
          • Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.

          Trong đó, án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự bao gồm: án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.


          >> Thông tin hữu ích liên quan:

          • Top 10 Luật sư Hình sự nổi tiếng và uy tín tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
          • Top 10 Luật sư Hình sự nổi tiếng và uy tín tại Hà Nội.

          2. Mức án phí dân sự trong vụ án hình sự

          Mức án phí dân sự trong vụ án hình sự tương tự với án phí trong vụ án dân sự được quy định tại Mục A.II Danh mục án phí, lệ phí Tòa án đính kèm Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

          II

          Án phí dân sự

           

          1

          Án phí dân sự sơ thẩm

           

          1.1

          Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

          300.000 đồng

          1.2

          Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

          3.000.000 đồng

          1.3

          Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

           

          a

          Từ 6.000.000 đồng trở xuống

          300.000 đồng

          b

          Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

          5% giá trị tài sản có tranh chấp

          c

          Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

          20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

          d

          Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

          36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

          đ

          Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

          72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

          e

          Từ trên 4.000.000.000 đồng

          112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

          1.4

          Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

           

          a

          Từ 60.000.000 đồng trở xuống

          3.000.000 đồng

          b

          Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

          5% của giá trị tranh chấp

          c

          Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

          20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

          d

          Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

          36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

          đ

          Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

          72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

          e

          Từ trên 4.000.000.000 đồng

          112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

          1.5

          Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

           

          a

          Từ 6.000.000 đồng trở xuống

          300.000 đồng

          b

          Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

          3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

          c

          Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

          12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

          d

          Từ trên 2.000.000.000 đồng

          44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng

          2

          Án phí dân sự phúc thẩm

           

          2.1

          Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

          300.000 đồng

          2.2

          Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

          2.000.000 đồng

           

          3. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự:

          Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Nghị quyết;

          • Trường hợp bị hại khai báo tài sản bị xâm hại và có yêu cầu bị cáo bồi thường thiệt hại về tài sản nhưng thực tế chứng minh tài sản bị cáo xâm phạm có giá trị thấp hơn hoặc cao hơn giá trị tài sản khai báo thì bị cáo phải chịu án phí dân sự sơ thẩm được tính đối với phần tài sản chứng minh được bị xâm phạm;
          • Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật không yêu cầu một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể thì không phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
          • Bị hại có yêu cầu bồi thường thiệt hại về những khoản không phù hợp với pháp luật thì phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
          • Trước khi mở phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại và đề nghị Tòa án ghi nhận việc bồi thường thiệt hại thì họ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Tại phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại thì họ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp Tòa án đưa ra xét xử vụ án đó;
          • Trường hợp bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường thiệt hại trước khi mở phiên tòa thì không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền đã tự nguyện nộp.

           >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ về Án phí với 5.000+ Luật sư toàn quốc.

          4. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự:

          • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ;
          • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm.

          5. Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án

          - Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;


          Nếu cần tư vấn về pháp luật về Hình sự, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Hồng Quân theo thông tin sau:

          • Văn phòng 1: Số 168 đường Láng, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa; Hà Nội.
          • Văn phòng 2: Số 102 Nguỵ Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
          • Điện thoại: 0989 815 198 (Luật sư Quân)
          • Email:  ls.trungquan@gmail.com
          
          HỎI: TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ PHẢN TỐ
          Xin chào Quý Luật sư Cho em hỏi trường hợp như sau ạ: Công ty em là bị đơn trong một vụ án kinh doanh thương mại, Công ty em có đơn yêu cầu phản tố, tòa án đã thụ lý yêu cầu phản tố. Tòa sơ thẩm không chấp nhận yêu cầu phản tố của Công ty em nên Công ty em đã kháng cáo. Xin cho em hỏi nếu Công ty em rút toàn bộ yêu cầu phản tố tại giai đoạn phúc thẩm thì Công ty em có bị mất tiền tạm ứng án phí phản tố đã nộp không? Em xin chân thành cảm ơn ạ!


          Chào bạn, vấn đề bạn hỏi luật sư trả lời như sau:

          Khoản 3 Điều 18 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án quy định về xử lý tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án, Khoản 3 Điều 218 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thì:

          Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự thì tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp. 

          Tuy nhiên bạn cũng lưu ý rằng việc rút đơn khởi kiện phải được thực hiện trước khi khai mạc phiên tòa xét xử mới được xem xét rút tiền tạm ứng án phí;

          Nếu bạn thấy ý kiến tư vấn hữu ích, bạn có thể phản hồi khích lệ I-law ngày càng phát triển phục vụ cộng đồng tốt hơn.

          Luật sư Nguyễn Thanh Hải.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:
          Danh bạ Luật sư Dân sự
          Mức án phí dân sự
          Thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự
          Câu hỏi dân sự

            0902524567
          Phạm Đức Huy
          Luật sư: Phạm Đức Huy
          Ads

          77 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0977761893

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lưu Quang Phú
          Luật sư: Lưu Quang Phú
          Ads

          213 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0903904967

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hình Sự

            1. Bào chữa
            2. Cố ý gây thương tích
            3. Chiếm đoạt tài sản

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019