iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Lao Động  
          3. Luật thai sản mới nhất
          06/10/2020

          Luật thai sản mới nhất

          Luật thai sản mới nhất

          Các vấn đề liên quan đến chế độ thai sản hiện hành được thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó bao gồm một số nội dung quan trọng sau:

           Điều kiện hưởng chế độ thai sản

          Theo Khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng được hưởng chế độ thai sản bao gồm:

          a) Lao động nữ mang thai;

          b) Lao động nữ sinh con;

          c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

          d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

          đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

          e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

          Đối với trường hợp người lao động sinh con, mang thai hộ và nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

           Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

          Thời gian hưởng chế độ khi sinh con được quy định tại Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Theo đó, lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

           

          Ngoài ra, người chồng đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản 05 ngày làm việc. Trường hợp vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi thì được nghỉ 07 ngày làm việc. Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc. Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

          Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

           Mức hưởng chế độ thai sản

          Mức hưởng chế độ thai sản được căn cứ theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể là mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

           Các nội dung khác của chế độ thai sản căn cứ vào Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

           TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Lao động

          Chế độ nghỉ phép của người lao động

          Câu hỏi về lao động


            0938249116
          Đặng  Thị Tường Vy
          Luật sư: Đặng Thị Tường Vy
          Ads

          70 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0798671555

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Văn Quang
          Luật sư: Lê Văn Quang
          Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0965912929

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Thị Thanh Thuý
          Luật sư: Trần Thị Thanh Thuý
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0948995442

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hợp đồng lao động

            1. Lao động nước ngoài
            2. Tranh chấp lao động

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019