THỦ TỤC BỔ SUNG, THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định pháp luật hiện hành, ngành nghề đăng ký kinh doanh không được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mặc dù vậy, trong quá trình hoạt động doanh nghiệp vẫn cần đăng ký rõ ngành nghề đăng ký kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp trong hồ sơ doanh nghiệp. Do đó, khi doanh nghiệp có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh cần phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính. Nếu bạn đang cần tìm hiểu về thủ tục bố sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh mà chưa biết bắt đầu từ đâu. Hãy cùng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh (V&HM Law Firm) chúng tôi tìm hiểu về chúng thông qua nội dung dưới đây.
I/ Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Hồ sơ
bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư bao gồm:
1.1 Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành
kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
1.2 Biên
bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với
công ty TNHH và Công ty cổ phần);
1.3 Quyết
định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty;
1.4 Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
1.5 Bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền
thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước
ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
1.6 Tài
liệu khác đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, trong trường hợp ngành
nghề kinh doanh đăng ký bổ sung thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì
doanh nghiệp được quyền đăng ký bổ sung trước, sau đó khi doanh nghiệp chính
thức thực hiện đảm bảo các điều kiện kinh doanh hoặc xin giấy phép liên quan
đến từng điều kiện kinh doanh cụ thể.
1.7 Đối với ngành nghề kinh
doanh yêu cầu vốn pháp định: Doanh
nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ công ty bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định cho
lĩnh vực hoạt động có trong đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp hậu kiểm,
doanh nghiệp xuất trình văn bản xác nhận vốn pháp định (Ví dụ như: Giấy phép
của Ngân hàng Nhà nước, giấy chứng nhận ký quỹ, báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy
định,…)
1.8 Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề: Doanh nghiệp phải đảm bảo trong quá trình hoạt động có đủ chứng chỉ hành nghề (nếu không là thành viên công ty nộp kèm Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng).
Lưu ý về việc áp mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ
sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2021
Từ năm 2021, khi doanh nghiệp thay đổi ngành nghề đăng ký
kinh doanh sẽ áp mã ngành kinh tế quốc dân theo quy định tại Quyết định
27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
- Đối
với ngành nghề được quy định trong mã ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại
Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính
phủ ban hành khi bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp phải thực
hiện áp mã ngành nghề kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
theo mã ngành cấp 4;
- Đối với mã ngành thực hiện theo pháp luật chuyên ngành: doanh nghiệp ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luật chuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Đối với ngành nghề có chứng chỉ hành nghề: doanh nghiệp tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh và được thực hiện ngay thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề mà không cần cung cấp chứng chỉ hành nghề tại thời điểm nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
II/ Công
bố nội dung thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì trường hợp thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố
công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trừ trường hợp
thay đổi nội dung của địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại
diện của công ty.
Lưu ý: Thời hạn công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp là trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới
doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí công bố thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh là: 100.000 đồng/lần thay đổi (Theo thông tư 47/2019/TT-BTC có hiệu lực từ 20/9/2019).
Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải
gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đó
cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm
xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà doanh nghiệp phải công khai theo quy định của pháp luật.
III/ Những
lưu ý khi thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Để có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp
cần phải lưu ý những điều
sau đây:
- Doanh
nghiệp cần nắm được ngành nghề được thay đổi bổ sung có thuộc danh mục ngành
nghề kinh doanh có điều kiện không và điều kiện kinh doanh ra sao.
- Doanh
nghiệp phải thực hiện mã hóa ngành nghề kinh doanh muốn thay đổi bổ sung đó về
ngành nghề kinh doanh cấp 4 quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
- Đối với một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, khi thay đổi bổ sung ngành nghề doanh nghiệp cần điểu chỉnh vốn để đáp ứng điều kiện về vốn.
- Đối
với việc thay đổi bổ sung thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, cần
phải xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải xin giấy
phép trước khi hoạt động kinh doanh.
- Đối
với ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp không có nhu cầu hoạt động kinh doanh
hoặc đã được sửa đổi, xóa bỏ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành
nghề kinh tế Việt Nam doanh nghiệp cần xóa bỏ hoặc sửa đổi ngành nghề theo quy
định hiện hành.
Trên đây là toàn bộ những nội dung cần biết về bố sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng những thông tin trên giúp ích được cho bạn.
Nếu bạn cần tư vấn, cần
luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo
đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên lạc với V&HM Law Firm qua số điện
thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân)
hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh
tại: 422 Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn
phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A
Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).
Trân
trọng.
HỎI: KÊ KHAI THUẾ CHO CHI NHÁNH HOẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
Cảm ơn Qúy Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN (FDVN). Đối với các yêu cầu tư vấn của Qúy Khách, sau khi nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan, FDVN có một số trao đổi như sau:
[1]. Về việc kê khai nộp Thuế thu nhập cá nhân cho người lao động
Theo quy định tại điểm a, điểm c Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì:
“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
…
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.
…”.
Theo thông tin mà bạn cung cấp thì trụ sở chính công ty của bạn cử người ra chi nhánh để làm việc và trụ sở chính trực tiếp trả lương cho người lao động, tức trụ sở chính có phát sinh tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại chi nhánh, do đó, theo quy định nêu trên trụ sở chính sẽ phải có trách nhiệm khấu trừ, kê khai quyết toán thuế thu nhập cho người lao động và nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan trực tiếp quản lý thuế của trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng.
[2] Về việc kê khai nộp Lệ phí môn bài
Chi nhánh là một trong những người nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. Ngoài ra, địa điểm nộp lệ phí môn bài còn được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP như sau:
“1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
…
k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.”
Vì chi nhánh phụ thuộc có địa chỉ khác tỉnh nơi có trụ sở chính nên trường hợp này chi nhánh phụ thuộc phải có trách nhiệm kê khai, nộp lệ phí môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh tại Hà Nội.
[3] Về việc kê khai Thuế giá trị gia tăng
Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC có hướng dẫn như sau:
“Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
…
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.”
Như vậy, nếu chi nhánh có trực tiếp bán hàng, có phát sinh doanh thu thì chi nhánh phải thực hiện kê khai, nộp Thuế giá trị gia tăng tại cơ quan trực tiếp quản lý chi nhánh ở Hà Nội.
[4] Về việc kê khai Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ theo điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC thì “Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.”.
Chính vì vậy, chi nhánh phụ thuộc sẽ không phải nộp hồ sơ khai Thuế thu nhập doanh nghiệp mà thay vào đó, trụ sở chính của Công ty bạn phải chịu trách nhiệm kê khai tập trung Thuế thu nhập doanh nghiệp cho cả phần phát sinh tại chi nhánh phụ thuộc.
Trên đây là ý kiến tư vấn của FDVN liên quan đến yêu cầu tư vấn của Qúy Khách trên cơ sở nghiên cứu các quy định pháp luật. Hy vọng ý kiến tư vấn của FDVN sẽ hữu ích cho Qúy Khách.
Theo Nguyễn Thị Sương – Công ty Luật FDVN
........................
Luật sư tại Đà Nẵng:
99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Luật sư tại Huế:
56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Luật sư tại Quảng Ngãi:
359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Luật sư tại Hà Nội:
Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội
Luật sư tại Nghệ An:
Số 19 đường V.I Lê Nin, Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Website: www.fdvn.vn www.fdvnlawfirm.vn www.diendanngheluat.vn www.tuvanphapluatdanang.com
Email: fdvnlawfirm@gmail.com luatsulecao@gmail.com
Điện thoại: 0935 643 666 – 0906 499 446
Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/
Legal Service For Expat: https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/
TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/
DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/
KÊNH YOUTUBE: FDVN CHANNEL
Luật sư Lê Cao.
Xin chào luật sư,
Tôi hiện đang sinh sống và học tập tại Canada (quốc tịch Việt Nam nhưng sẽ không về Việt Nam trong vài năm) và muốn đăng ký kinh doanh ở Việt Nam. Công ty của tôi hiện đang cung cấp các dịch vụ thương mại điện tử (cài đặt và tự động hóa các quy trình doanh nghiệp online) cho khách hàng ở Mỹ. Mọi dịch vụ và trao đổi hàng hóa đều qua mạng - và không diễn ra ở Việt Nam. Khách hàng cũng không phải doanh nghiệp hoặc người tiêu dùng Việt Nam. Tôi có thể đăng ký kinh doanh và mở tài khoản ngân hàng ở Việt Nam mà không cần phải có mặt ở đó không? Các vấn đề về thuế sau này có cần tôi có mặt ở Việt Nam không? Nếu phải có mặt ở Việt Nam - tôi có thể nhờ người thân ở đó đăng ký giùm không hay họ phải đứng tên công ty rồi thuê tôi làm giám đốc?
Mong nhận được giải đáp từ Luật sư!
Xin cảm ơn!
Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn về việc thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam từ nước ngoài như sau:
Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:
1. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì thế nếu để quá thấp sẽ làm giảm niềm tin với khách hàng, đối tác trong kinh doanh. Còn nếu để mức vốn điều lệ cao thì cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp và nguy cơ rủi ro cũng cao nhưng sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với các khách hàng, đối tác hơn, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu. Do đó, tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.
Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm
2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người chưa đủ 18 tuổi; không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp (đã nêu tại mục 2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp); người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.
- Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
- Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
4. Điều kiện về tên công ty
Tên công ty phải bao gồm 2 yếu tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp được viết là: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) , công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Nếu không gắn tên doanh nghiệp theo quy định sẽ bị xử phạt từ 5 triệu - 10 triệu đồng theo quy định tại điều 34 Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đóng MST.
Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ 3 không:
- Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.
5. Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
Ngoài ra, tùy thuộc từng ngành nghề đặc thù như sản xuất, chế biến, nuôi trồng,...thì pháp luật còn có những quy định khác bạn có thể liên hệ Anpha để được hỗ trợ chi tiết.
6. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Bạn có thể tra cứu hệ thống ngành nghề kinh tế được các doanh nghiệp đăng ký tại đây.
- Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
Lưu ý rằng bạn chỉ được kinh doanh, xuất hóa đơn những ngành nghề đã đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có thay đổi, bổ sung ngành nghề phải làm thủ tục thông báo với Sở Kế hoạch & Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi nếu không sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KIỆN RIÊNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Ngoài việc phải tuân thủ và đáp ứng các điều kiện chung ở trên, đối với từng loại hình doanh nghiệp còn phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau:
- Điều kiện để thành lập công ty cổ phần: Bắt buộc phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
- Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bắt buộc chỉ có 1 cá nhân/ tổ chức là chủ sở hữu (người đứng ra thành lập công ty). Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Điều kiện để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Phải có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.
- Điều kiện để thành lập công ty hợp danh:
· Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
· Thành viên hợp danh phải là cá nhân và không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
- Điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân:
· Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động của doanh nghiệp;
· Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
· Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Trong trường hợp của bạn, nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện trên thì bạn có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).
Trân trọng.
Luật sư Dương Hoài Vân
Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh
Luật sư Dương Hoài Vân.
THÔNG TIN LIÊN QUAN
Gói dịch vụ pháp lý Doanh nghiệp
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư
