CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN, TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Nghĩa vụ quân sự là một trong những loại nghĩa vụ của công dân Việt Nam và được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:“Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân”. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam cũng có quy định các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:
1. Các trường hợp
công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ khoản 1
Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định các trường hợp được tạm hoãn nghĩa
vụ quân sự như sau:
(1) Chưa đủ sức
khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
(2) Là lao động
duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc
chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do
tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận;
(3) Một con của
bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến
80%;
(4) Có anh, chị
hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ
thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
(5) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
(6) Cán bộ, công
chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
(7) Đang học tại
cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc
cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
(8) Dân quân thường trực.
2. Các trường hợp
công dân được miễn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ khoản 2
Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định các trường hợp được miễn nghĩa vụ
quân sự như sau:
(1) Con của liệt
sĩ, con của thương binh hạng một;
(2) Một anh hoặc
một em trai của liệt sĩ;
(3) Một con của
thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ
81 % trở lên;
(4) Người làm
công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
(5) Cán bộ, công
chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
từ 24 tháng trở lên.
Lưu ý:
- Công dân thuộc
diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm
hoãn thì được gọi nhập ngũ.
- Công dân thuộc
diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ, nếu tình nguyện
thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
Trên đây là nội dung bài viết Các trường hợp miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật, V&HM Law gửi đến bạn đọc, nếu có gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ V&HM Law để được giải đáp.
V&HM tổng hợp
Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định
pháp luật, bạn có thể liên lạc với V&HM Law Firm qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc
098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn
phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 (Tầng 3) Võ Văn
Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của
Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú
Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).
Trân
trọng.
THÔNG TIN LIÊN QUAN:
Các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự
Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân
Câu hỏi: Muốn thay tên đệm cho con
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư