Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2024 do Luật sư tư vấn

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Trần Đình Tri. Luật sư Trần Đình Tri - thuộc Đoàn luật sư Tp. HCM, với kinh nghiệm hơn 10 năm trong các lĩnh vực chuyên môn như:
- Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho - cho mượn - chiếm hữu không rõ ràng …
- Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…
>> Tư vấn miễn phí với Luật sư Trần Đình Tri.
Trong những năm gần đây, cho thuê nhà ở là dịch vụ phát triển mạnh mẽ hàng đầu tại các thành phố lớn. Vậy, mẫu hợp đồng cho thuê nhà hiện nay có nội dung như thế nào chắc hẳn là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng theo dõi bài viết sau để có thông tin của hợp đồng thuê nhà mới nhất 2021 bạn nhé!
MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ/CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:_____________
Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Cho Thuê: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax: […]
Đại diện bởi: […] Chức vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Thuê: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax: […]
Đại diện bởi: […] Chức vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê nhà/căn hộ chung cư (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê
1.1 Loại nhà, công trình xây dựng : …
1.2 Vị trí nhà, địa điểm nhà, công trình xây dựng: …
1.3 Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ….
1.4 Diện tích nhà, công trình xây dựng:
1.4.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2
1.4.2. Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2, trong đó:
- Sử dụng riêng: ….…m2
- Sử dụng chung (nếu có): ………m2
1.5 Trang thiết bị kèm theo: …
Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng
2.1 Giá bán nhà, công trình xây dựng là ….. Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: …..).
2.2 Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
2.3 Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.4 Các thỏa thuận khác ......................................................................................................
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
3.1 Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
3.2 Thời hạn thực hiện thanh toán: …..
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà cho thuê và hồ sơ kèm theo
4.1 Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng:…
4.2 Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………...
4.3 Hồ sơ kèm theo: ….
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
5.1 Quyền của Bên cho thuê:
5.1.1 Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
5.1.2 Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
5.1.3 Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
5.1.4 Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
5.1.5 Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
5.1.6 Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
5.1.7 Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;
5.1.8 Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
5.2 Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
5.2.1 Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
5.2.2 Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;
5.2.3 Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
5.2.4 Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
5.2.5 Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
5.2.6 Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
5.2.7 Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ..........
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
6.1 Quyền của Bên thuê:
6.1.1 Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
6.1.2 Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;
6.1.3 Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
6.1.4 Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
6.1.5 Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
6.1.6 Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
6.1.7 Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
6.1.8 Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
6.1.9 Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ..............
6.2 Nghĩa vụ của Bên thuê:
6.2.1 Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
6.2.2 Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
6.2.3 Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
6.2.4 Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
6.2.5 Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
6.2.6 Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
6.2.7 Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ......
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
7.1 Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ........
7.2 Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng ........
7.3 Các thỏa thuận khác: ............
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: ......
Điều 9. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 10. Bất khả kháng
10.1 Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
10.2 Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
10.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
10.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
10.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 11. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
11.1 Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
11.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
11.2.1 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
11.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
11.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
11.3 Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng: ….
11.4 Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: .....
11.5 Các thỏa thuận khác: ….
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 13. Điều khoản chung
13.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
13.3 Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
13.4 Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Một số mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng
Tùy vào mục đích sử dụng của bên thuê cũng như bên cho thuê, hợp đồng cho thuê lại nhà sẽ có nhiều mẫu khác nhau. Dưới đây là một số mẫu hợp đồng thuê thông dụng nhất.
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở
Đối với nhu cầu thuê nhà để ở, trong hợp đồng thuê nhà sẽ cần đảm bảo những thông tin cơ bản như sau:
- Họ tên và địa chỉ của bên thuê nhà ở và bên cho thuê.
- Đặc điểm cơ bản của ngôi nhà ở được thuê.
- Thời gian thuê nhà ở là bao lâu và phương thức thanh toán tiền thuê nhà ở là gì?
- Thời gian bàn giao nhà ởcho bên thuê.
- Các quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê nhà.
- Cam kết của các bên trong hợp đồng.
- Các thỏa thuận khác của hai bên (nếu có).
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?
- Thời gian, ngày tháng bắt đầu ký kết hợp đồng.
- Chữ ký của các bên thuê và bên cho thuê phải ghi rõ họ, tên.
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
Kinh doanh nhà trọ là dịch vụ rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, nhiều người chủ trọ vẫn không nắm rõ trong hợp đồng này cần có những thông tin gì. Dưới đây sẽ là các hạng mục cần thiết có trong hợp đồng cho thuê nhà trọ.
- Thông tin của đại diện bên cho thuê nhà trọ (Bên A) và bên thuê nhà trọ (Bên B).
- Thông tin cơ bản của nhà trọ, địa chỉ, giá nhà trọ.
- Hình thức thanh toán, thanh toán tiền thuê nhà vào thời gian nào?
- Mức giá điện, nước, phụ phí khác (wifi, tiền rác..), tiền đặt cọc.
- Trách nhiệm, nghĩa vụ của bên A và bên B. Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho bên B sử dụng nhà trọ. Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận. Bên B bảo quản các cơ sở vật chất của bên A ban đầu, nếu hư hỏng phải sửa chữa và bồi thường thiệt hại cho bên A.
- Trách nhiệm chung của 2 bên. Bên B kết thúc hợp đồng trước hạn phải thông báo cho bên A. Trường hợp xảy ra tranh chấp phải thương lượng cụ thể. Nếu không giải quyết được thì nhờ chính quyền địa phương can thiệp.
- Chữ ký của bên thuê trọ và bên cho thuê nhà trọ.
- Thời gian hợp đồng có hiệu lực.
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Nhà kinh doanh được cho thuê lại để phục vụ mục đích kinh doanh như buôn bán, thực hiện các giao dịch kinh doanh. Trong hợp đồng thuê nhà để kinh doanh phải có những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin bên thuê và bên cho thuê nhà kinh doanh.
- Đối tượng hợp đồng, chi tiết căn nhà, căn hộ kinh doanh bao gồm những gì?
- Thời hạn thuê nhà kinh doanh.
- Giá cả và phương thức thanh toán, thời gian thanh toán.
- Quyền và Trách nhiệm của bên cho thuê: Bên cho thuê bàn giao cho bên thuê nhà diện tích sử dụng cùng cácthiết bị nội thất đi kèm sau khi ký Hợp đồng. Bảo đảm tạo điều kiện sử dụng cho cho bên thuê nhà.
- Quyền và trách nhiệm của bên thuê nhà kinh doanh: Bên thuê nhà kinh doanh cam kết sử dụng đúng diện tích, đúng mục đích đã thỏa thuận. Bên thuê thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà. Ngoài ra, bên thuê cũng phải bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị được bàn giao.
- Các thỏa thuận chung của hai bên trong thời hạn thuê (tranh chấp, đơn phương chấm dứt hợp đồng,...).
- Thời gian hợp đồng có hiệu lực và chữ ký của hai bên.
4. Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn
Nhu cầu thuê nhà nguyên căn đang tăng cao. Người thuê nhà có thể sử dụng để ở, để kinh doanh hoặc kết hợp. Để thỏa thuận rõ ràng, hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn phải đảm bảo có những thông tin về chủ nhà, người thuê nhà, phương thức thanh toán, giá thuê, tiền đặt cọc,...
Ngoài ra, trong hợp đồng thuê nhà cần phải có thông tin quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Các thỏa thuận chung cũng phải được vạch ra rõ ràng. Việc bên thuê nhà chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải báo cho bên cho thuê rõ nguyên nhân.
Đặc biệt, nếu bên thuê nhà làm hư hỏng cơ sở vật chất của nhà thì phải bồi thường cho bên cho thuê ra sao.Ngoài ra, mỗi bên cần đưa ra những trường hợp tranh chấp có khả năng xảy ra đểđưa ra định hướng giải quyết trong hợp đồng một cách phù hợp.
5. Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Trường hợp thuê nhà làm văn phòng, các nội dung cơ bản tương tự hợp đồng cho thuê nhà để phục vụ mục đích kinh doanh. Tuy nhiên chỉ khác mục đích sử dụng và các trang thiết bị đi kèm phục vụ nhu cầu làm văn phòng.
Những lưu ý khi biên soạn và ký kết hợp đồng thuê nhà
Để quá trình giao dịch giữa hai bên thuê và cho thuê nhà diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, bạn nên lưu ý những thông tin sau:
- Hợp đồng cho thuê phải đúng hình thức và có nội dung đúng theo thỏa thuận của hai bên. Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản theo đúng mẫu của pháp luật quy định.
- Hợp đồng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để có giá trị pháp lý cao hơn, không bị tranh chấp sau này thì cơ quan chức năng khuyến khích nên công chứng, chứng thực với hợp đồng cho thuê lại nhà ở.
- Kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng nhà. Nhà phải không thuộc diện tranh chấp, khiếu nại, không bị kê biên để thi hành án. Ngoài ra, nhà ở phải đảm bảo không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ của cơ quan có thẩm quyền. Đặc biệt, nhà phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở.
- Quy định thanh toán tiền thuê nhà không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nếu muốn tư vấn về Hợp đồng thuê nhà, bạn có thể liên hệ Luật sư Trần Đình Tri theo thông tin sau:
- Điện thoại : 0961 477 522
- Email: lshoasen18@gmail.com
- Địa chỉ: 441/15b Điện Biên Phủ, P.25, Bình Thạnh, Tp. HCM (gần ngã tư Hàng Xanh).
HỎI: THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN ĐỂ MỞ CÔNG TY KẾT HỢP QUÁN CÀ PHÊ CÓ ĐƯỢC KHÔNG?
Chào Luật sư,
Dạ cho em hỏi: Em có thuê 1 nhà nguyên căn để mở công ty, nhưng chỉ hoạt động từ lầu 1 trở lên và còn dư tầng trệt, tôi đã mở quán cà phê và cho em trai ruột của tôi đứng tên đăng kí kinh doanh, thì tôi có cần làm hợp đồng cho thuê với em trai không? Và có cần xuất hóa đơn cho quán cà phê không ạ? Cảm ơn Luật sư nhiều ạ Mong Luật sư sớm phản hồi.
Luật sư PHẠM ĐỨC HUY tư vấn về việc thuê nhà nguyên căn để mở công ty kết hợp quán cà phê như sau:
Chào bạn!
Nên làm hợp đồng thuê để khấu trừ thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu cho cá nhân thuê hoặc thuê của cá nhân thì không cần hóa đơn.
Luật sư Phạm Đức Huy.
Luật sư NGUYỄN NGỌC PHÚ tư vấn về việc thuê nhà nguyên căn để mở công ty kết hợp quán cà phê như sau:
Dear anh/chị,
Trước hết, NPLaw gửi lời cảm ơn chân thành đến anh/chị đã gửi câu hỏi về cho NPLaw. Đối với thắc mắc của anh/chị, NPLaw xin được trả lời như sau:
- Nội dung trong Hợp đồng cho thuê có quy định trường hợp được cho thuê lại hay không? Nếu có thì anh/chị được quyền làm Hợp đồng cho thuê với em trai.
- Trong Hợp đồng cho thuê, Bên thuê đứng tên với tư cách là cá nhân anh/chị hay là Công ty? Cần xác định rõ đối tượng để làm Hợp đồng cho thuê lại với em trai đúng pháp luật (nếu Bên thuê được quyền cho thuê lại).
- Về trường hợp xuất hóa đơn, Bên cho thuê lại là Công ty thì cần xuất hóa đơn quán cà phê, nếu Bên cho thuê lại là cá nhân thì anh/chị cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý để kê khai thuế theo quy định pháp luật.
Trên đây là những giải thích cơ bản của NPLaw về thắc mắc của anh/chị. Hi vọng anh/chị hài lòng với với ý kiến trên.
Trân trọng,
HỎI: ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI NHÀ Ở CHO THUÊ
Kính chào luật sư,
Hôm nay tôi có vài thắc mắc về vấn đề đăng ký kinh doanh đối với nhà ở cho thuê, mong được luật sư giải đáp. Thứ nhất, việc đăng ký kinh doanh đối với nhà ở cho thuê là có bắt buộc hay không ? ( Trong trường hợp tôi cho thuê nhà thuộc quyền sở hữu của mình. ) Thứ hai, nếu phải bắt buộc đăng ký kinh doanh thì tôi phải đăng ký kinh doanh cá thể có đúng hay không? Thứ ba, quy định về việc đăng ký kinh doanh cá thể thì phải khai địa chỉ kinh doanh là nhà ở cần cho thuê hay một nơi bất kỳ trên phạm vi toàn quốc? Cuối cùng, nếu địa chỉ kinh doanh là nhà ở cần cho thuê thì làm thế nào để có thể cho thuê hai ngôi nhà nằm ở hai địa điểm khác nhau? Tôi xin chân thành cảm ơn quý luật sư.
Luật sư NGUYỄN SƠN TRUNG tư vấn về vấn đề đăng ký kinh doanh đối với nhà ở cho thuê như sau:
Chào anh!
Cảm ơn câu hỏi của anh, vì câu hỏi của anh khá thú vị và thực tiễn tôi sẽ trả lời theo từng mục anh hỏi.
Thứ nhất: Pháp luật không cấm cá nhân cho thuê nhà ở và đây là quan hệ pháp luật dân sự bình thường nhưng đó là trường hợp đơn lẻ quy mô nhỏ và khách thuê nhà không có yêu cầu về hóa đơn chứng từ...Việc đăng ký chỉ bắt buộc nếu khách hàng yêu cầu anh phải xuất hóa đơn tài chính về việc cho thuê nhà lúc đó thì bắt buộc anh phải đăng ký kinh doanh ngành nghề bất động sản thì anh mới xuất được hóa đơn tài chính cho khách hàng thuê nhà của anh( để họ hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh tính thuế với nhà nước) . Vì vậy nếu khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn thì không bắt buộc anh phải đăng ký kinh doanh.
Thứ hai: Nếu bắt buộc đăng ký kinh doanh thì anh có thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc đăng ký doanh nghiệp kinh doanh ( chứ không bắt buộc phải chỉ đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể) . Còn đăng ký kinh doanh loại hình nào thì phụ thuộc vào sự lựa chọn của anh ( phụ thuộc nhiều yếu tố để anh lựa chọn vì dụ như quy mô kinh doanh, trách nhiệm về tài sản, thuế....)
Thứ ba: Đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì theo pháp luật thì anh phải đăng ký kinh doanh tại địa phương nơi anh lựa chọn làm nơi giao dịch, còn hoạt động kinhdoanh có thể thực hiện trên toàn quốc, việc đăng ky ở nơi nào có ý nghĩa để nhà nước quản lý về hành chính và thuế ...
Thứ tư : như trên tôi đã nói việc đăng ký kinh doanh chỉ là nơi làm trụ trở giao dịch và để nhà nước quản lý chứ không phụ thuộc vào nhà anh cho thuể hay không. ví dụ anh có thể đăng ký kinh doanh tại ngôi nhà anh đang sở hữu và anh cho thuê luôn ngôi nhà đó cũng không trái pháp luật ( anh làm trụ sở tầng trệt cho thuê các tầng trên hoặc anh nhà chỉ có một tầng có thể ngăn ra nhiều diện tích cho thuê ....)
Luật sư ĐỔNG MÂY HỒNG TRÚNG tư vấn về vấn đề đăng ký kinh doanh đối với nhà ở cho thuê như sau:
Luật Trúng gửi lời cảm ơn tới bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với các thông tin bạn đưa ra trên, tôi xin đưa ra tư vấn cụ thể để bạn có thể tham khảo. Văn phòng xin giải đáp cụ thể trường hợp trên như sau:
1. Việc đăng ký kinh doanh đối với nhà ở cho thuê:
Khoản 1 điều 2 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động thương mại).”
Tại khoản 5 điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản 2014 cũng có quy định:
“ Điều 5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản bao gồm:
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.”
Như vậy, theo các quy định trên thì việc bạn cho thuê thu tiền căn nhà bạn đang sở hữu là hoạt động không cần thực hiện đăng ký kinh doanh.
2. Về vấn đề đăng ký kinh doanh cá thể, địa chỉ kinh doanh, cho thuê 2 căn nhà ở hai địa điểm khác nhau.
Việc bạn cho thuê căn nhà thuộc sở hữu của mình là hoạt động không cần đăng ký kinh doanh nên các vấn đề về đăng ký kinh doanh cá thể và địa chỉ kinh doanh là không cần thiết và bạn hoàn toàn có thể thực hiện việc cho thuê 2 căn nhà ở hai địa điểm khác nhau.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ bạn vui lòng liên hệ luật sư Đổng Mây Hồng Trúng; Sđt: 0902.57.57.18, để được giải đáp.
Trân trọng !
Lĩnh vực Đất Đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư