iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Đất Đai  
          3. Những điều cần biết về sổ hồng, sổ đỏ và quy định cấp sổ
          02/08/2021

          Những điều cần biết về sổ hồng, sổ đỏ và quy định cấp sổ

          Những điều cần biết về sổ hồng, sổ đỏ và quy định cấp sổ

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Trần Đình Tri.  Luật sư Trần Đình Tri - thuộc Đoàn luật sư Tp. HCM, với kinh nghiệm hơn 10 năm trong các lĩnh vực chuyên môn như:

          • Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho - cho mượn - chiếm hữu không rõ ràng …
          • Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…


            >> Tư vấn miễn phí với Luật sư Trần Đình Tri.

            Ngày nay chúng ta vẫn thường nghe nhắc đến sổ đỏ, sổ hồng. Vậy hai loại sổ này thực chất là loại giấy tờ gì và có giá trị pháp lý gì theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, giữa sổ đỏ và sổ hồng có điểm gì khác nhau.

            Tên gọi sổ đỏ và sổ hồng thực chất xuất phát từ màu sắc bìa của loại giấy tờ. Trong đó, Sổ đỏ bìa có màu đỏ, với nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất (có thể là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng…) nên mẫu này có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Sổ hồng bìa có màu hồng với nội dung là ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nên mẫu có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”.

            Khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng:



            Sổ Đỏ
            Sổ Hồng
            Cơ quan ban hành
            mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
            mẫu do Bộ Xây dựng ban hành
            Màu sắc
            bìa có màu đỏ
            bìa có màu hồng
            Nội dung
            ghi nhận quyền sử dụng đất (có thể là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng…)
            ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở 
            Tên gọi
            Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
            Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở


            Nghị định 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi là giấy chứng nhận) đã thống nhất hai mẫu trên và áp dụng cho mọi loại đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .
            >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
            Điều 97 Luật đất đai 2013 cũng đã kế thừa quy định trên: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.” và khoản 1 điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định: “ Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất….”


            Vậy theo quy định hiện hành, hiện nay những loại mẫu giấy tờ trước đây còn giá trị hay không?

            Theo quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…”

            Như vậy, Hiện nay các mẫu giấy tờ trên bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo đúng quy định vẫn có giá trị và được sử dụng bình thường.

            Theo quy định pháp luật hiện hành, nguyên tắc, các trường hợp cấp giấy chứng nhận và không được cấp được quy định như thế nào?

            Về nguyên tắc, Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định về các vấn đề hình thức của đất được cấp, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, quy định về việc cấp giấy chứng nhận trường hợp đất là tài sản chung của vợ chồng. Ngoài ra, Điều 98 còn quy định về hướng giải quyết trong trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ và  được hướng dẫn bởi Khoản 20 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

            Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định cụ thể tại khoản 1 điều này, trong đó có hai trường hợp đáng lưu ý. Một là đất sử dụng ổn định và có các giấy tờ quy định tại điều 100 luật này, và việc xác định như thế nào là đất sử dụng ổn định được hướng dẫn cụ thể bởi Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Hai là trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại điều 101 luật này được hướng dẫn cụ thể từ  Điều 20 đến Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và bổ sung một số quy định tại  Khoản 18 và Khoản 19 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

            Các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:

            “1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

            2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

            3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

            4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

            5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

            6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

            7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.”


            Nếu muốn tư vấn về luật nhà đất, bạn có thể liên hệ Luật sư Trần Đình Tri theo thông tin sau:

            • Điện thoại : 0961 477 522
            • Email: lshoasen18@gmail.com
            • Địa chỉ: 441/15b Điện Biên Phủ, P.25, Bình Thạnh, Tp. HCM (gần ngã tư Hàng Xanh).

            THÔNG TIN LIÊN QUAN:
            Danh bạ Luật sư Đất đai
            Hồ sơ làm sổ đỏ như thế nào mới hợp lệ
            Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn, có tiếp tục sử dụng đất được hay không?
            Câu hỏi về đất đai

              0989376528
            Nguyễn Văn Tín
            Luật sư: Nguyễn Văn Tín
            Ads

            5 nhận xét

            Đánh giá của iLAW:  9.3  

          • Gọi

          • 0899252688

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ
            Trương Công Sơn
            Luật sư: Trương Công Sơn
            Ads

            108 nhận xét

            Đánh giá của iLAW:  9.6  

          • Gọi

          • 0896616767

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ
            Nguyễn Thị Mến
            Luật sư: Nguyễn Thị Mến
            Ads

            7 nhận xét

            Đánh giá của iLAW:  9.4  

          • Gọi

          • 0931105104

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

              Lĩnh vực Đất Đai

              1. Cho thuê nhà đất
              2. Mua bán nhà đất
              3. Quyền sử dụng đất
              4. Tranh chấp đất đai
              5. Xây dựng

              Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


              Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

              Đặt câu hỏi

              - hoặc -

              Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

              Tìm kiếm luật sư

              Duyệt tìm Luật sư

              • Theo lĩnh vực
              • Theo tỉnh thành

                  Đánh giá (Rating) của iLAW

                  1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                  iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                  2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kinh nghiệm và bằng cấp

                  Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                  Thành tựu trong nghề nghiệp

                  Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                  Danh tiếng và uy tín trong nghề

                  Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                  Đóng góp cho nghề

                  Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                  Đóng góp cho cộng đồng

                  Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                  3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                  10 - 9.0: Xuất sắc 

                  8.9 - 8.0: Rất tốt 

                  7.9 - 7.0: Tốt 

                  6.9 - 6.0: Trung bình

                  • Về chúng tôi
                  • Điều khoản sử dụng
                  • Dành cho người dùng
                  • Dành cho Luật sư
                  • Chính sách bảo mật
                  • Nội quy trang Nhận xét
                  • Đánh giá của iLAW

                  Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                  Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                  Điện thoại: (028) 7303 2868

                  Email: cskh@i-law.vn

                  GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                  iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                  © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019