iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Thuế  
          3. Thuế giá trị gia tăng
          21/09/2020

          Thuế giá trị gia tăng

          Thuế giá trị gia tăng

          Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những loại thuế phổ biến, được áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, thuế GTGT cũng đã trở nên quen thuộc với hầu hết mọi người.

          Thuế GTGT là gì?

          Thuế GTGT được định nghĩa tại Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016) (“Luật thuế GTGT”) như sau: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.

          Như vậy, thuế GTGT là một loại thuế áp dụng trên phần giá trị tăng thêm chứ không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ. Theo đó, thuế GTGT đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khi còn là nguyên liệu cho đến khi trở thành sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ thì phải chịu thuế GTGT (đã được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ).

          Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT

          Đối tượng chịu thuế GTGT

          Luật thuế GTGT quy định đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định của Điều 5 Luật thuế GTGT.

          Như vậy, ngoại trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT, toàn bộ các hàng hóa, dịch vụ khác đều là đối tượng chịu thuế GTGT. Theo đó, các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan khác trong quá trình hoạt động của mình.

          Đối tượng nộp thuế GTGT

          Như đã nói ở trên, người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là đối tượng chi trả thuế GTGT. Tuy nhiên, người tiêu dùng không trực tiếp nộp thuế GTGT cho cơ quan nhà nước mà Điều 4 Luật thuế GTGT quy định người nộp thuế là: “Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu)”, bao gồm:


          1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

          2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

          3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư; các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

          4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

          5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

          6. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

          Từ quy định trên có thể nhận thấy đơn vị sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT phát sinh cho cơ quan nhà nước. Căn cứ, phương pháp tính thuế GTGT cũng như các chế độ miễn giảm, hoàn thuế GTGT được quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn liên quan khác.

          Tóm lại, thuế GTGT là một loại thuế có phạm vi tác động đến hầu như tất cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Việc tuân thủ các quy định pháp luật về đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế,... là rất quan trọng trong suốt quá trình hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Thuế? Hơn 100 Luật sư chuyên về Thuế trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Thuế

          Thuế môn bài

          Mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể 2020

          Hoàn thuế giá trị gia tăng


            0916999058
          Nguyễn Cao Trí
          Luật sư: Nguyễn Cao Trí
          Ads

          67 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0909058983

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế

            1. Thuế doanh nghiệp
            2. Thuế giá trị gia tăng
            3. Thuế thu nhập cá nhân

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019