iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hình sự  
          3. Đang bị tạm giam ở hoả lò có khả năng xin được tại ngoại không?
          19/11/2025

          Đang bị tạm giam ở hoả lò có khả năng xin được tại ngoại không?

          Chồng mình đang bị tạm giam tại hoả lò vì lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khác vụ thứ 2 với số tiền 20 triệu đồng nhưng xảy ra cùng thời điểm với vụ án 1 (lừa đảo số tiền 10trieu)nhưng đợi xử án 1 ( bị kết an 9 tháng tu treo)xong mới điều tra án 2.Chồng mình bị bệnh bẩm sinh, bệnh hiểm nghèo từ nhỏ phải dùng hậu môn nhân tạo. Nhiều bệnh lí đang được điều trị: lao cột sống, giãn thận, bị ú dịch ở lưng chảy xuống chân( hiện chưa được điều trị do hoàn cảnh khó khăn) vừa mổ thận,… hiện sức khoẻ anh đang rất yếu phải chịu những cơn đau nhức hàng ngày mất ăn mất ngủ, hiện anh phải dùng thuốc giảm đau liều mạnh để giảm đau và sinh hoạt được. Hoàn cảnh khó khăn, nhiều nợ nần, anh là trụ cột là lao động chính trong gia đình, hiện mình k có công việc, không có nguồn thu nhập do ở nhà chăm con nhỏ hay đau ốm phải lo cho 2 con nhỏ dưới 36 tháng( 1 bé 34 tháng, 1 bé 15 tháng) liệu với tư liệu trên chồng mình có xin được tại ngoại không và cần những hồ sơ giấy tờ gì?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Quang Hảo Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          3 Luật sư trả lời

          Lê Đức Tuấn

          Luật sư: Lê Đức Tuấn

          824 nhận xét
          0914431086 tel: 0914431086
          Gọi
          Thông tin

            Luật sư trả lời bạn như sau:

            Bạn cần thu thập các hồ sơ sau:

            - Hồ sơ bệnh lý của chồng bạn: Các hồ sơ từ trước đến nay liên quan đến các bệnh mà bạn đã nêu, giấy xác nhận của bệnh viên nơi anh chồng từ điều trị,..

            - Các tài liệu chứng minh hoàn cảnh gia đình: Giấy khai sinh của hai con dưới 36 tháng, giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn của gia đình (nếu có),..

            Các hình thức bạn có thể xin tại ngoại:

            1. Bảo lĩnh;

            2. Đặt tiền đảm bảo;

            3. Cấm đi khỏi nơi cư trú.

            Trong trường hợp này, bạn và gia đình cần liên hệ trực tiếp với luật sư qua số điện thoại 0914.431.086 cũng cấp thêm thông tin hiện tại của chồng bạn để luật sư đưa ra hướng tư vấn cụ thể và chi tiết nhất.

            Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về pháp luật, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

            Tư vấn hoàn toàn miễn phí sau đó mới báo phí thuê luật sư để bạn dễ dàng quyết định!

            GỌI NGAY LUẬT SƯ 0914.431.086

            ·       LUẬTSƯ.NET

            ·       Địa chỉ: Số 11, Đường số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường Gò Vấp, TP.HCM

            ·       Điện thoại: 0914.431.086

            ·       Website: https://luậtsư.net/

            ·       Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

            Luật sư Lê Đức Tuấn.

            Nguyễn Thanh Hải

            Luật sư: Nguyễn Thanh Hải

            18 nhận xét
            0522385888 tel: 0522385888
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn,

              Vấn đề bạn hỏi luật sư trả lời như sau:

              Chồng bạn có thể được xin tại ngoại hay không → CÓ CƠ SỞ

              Theo BLTTHS 2015, về thay thế tạm giam, một người ĐANG BỊ TẠM GIAM có thể xin:

              ✔ Bảo lãnh (BLTTHS)

              ✔ Cấm đi khỏi nơi cư trú (BLTTHS)

              nếu có các lý do nhân đạo hoặc hoàn cảnh đặc biệt, gồm:

              CÁC LÝ DO ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY

              1) Người bị tạm giam MẮC BỆNH NẶNG (BLTTHS + Thông tư 16/2021/TT-BYT)

              Bệnh nặng được xem xét để thay thế biện pháp tạm giam bao gồm:

              • bệnh bẩm sinh phải dùng hậu môn nhân tạo,
              • sau mổ thận,
              • lao cột sống,
              • giãn thận,
              • nhiễm trùng/ứ dịch cấp tính,
              • tình trạng đau đớn phải dùng thuốc giảm đau mạnh…

              Đây là lý do rất mạnh.

              2) Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn

              • Vợ không có việc làm và là người trực tiếp nuôi con nhỏ
              • 2 con đều dưới 36 tháng tuổi

              Theo Điều BLTTHS, gia đình có con dưới 36 tháng là tình tiết được ưu tiên xem xét bảo lĩnh.

              3) Tội phạm mức độ không quá nghiêm trọng

              • Số tiền 20 triệu thuộc nhóm “tội phạm ít nghiêm trọng” (khung thường đến 3 năm tù).
              • Vụ thứ hai “xảy ra cùng thời điểm vụ thứ nhất” → không phải tái phạm nguy hiểm.

              Người phạm tội lần đầu, mức độ nhẹ → càng có khả năng được tại ngoại.

              Kết luận về khả năng được tại ngoại

              HOÀN TOÀN CÓ CƠ SỞ XIN TẠI NGOẠI trong trường hợp này.
              Khả năng Tòa/Viện kiểm sát chấp nhận là khá cao, đặc biệt nếu có giấy xác nhận bệnh nặng của bệnh viện tuyến tỉnh hoặc trung ương.

              Nên xin tại ngoại theo biện pháp:

              Tùy vào điều kiện:

              ✔ Biện pháp tối ưu nhất: BẢO LÃNH (Gia đình bảo lãnh)

              Người bảo lĩnh có thể là:

              • Vợ
              • Cha mẹ ruột
              • Anh chị em ruột
              • Hoặc cả gia đình đứng tên bảo lĩnh

              Không bắt buộc phải đặt tiền, chủ yếu là cam kết.

              ✔ Nếu gia đình không đứng được bảo lĩnh → xin CẤM ĐI KHỎI NƠI CƯ TRÚ

              Hồ sơ tương tự nhưng đơn giản hơn.

              Hồ sơ cần chuẩn bị để xin tại ngoại:

              A. Hồ sơ về bệnh tật của người chồng (cực kỳ quan trọng):

              1.    Giấy chứng nhận bệnh nặng hoặc

              2.    Bệnh án, hồ sơ điều trị, kết luận chuyên môn từ bệnh viện

              o   tốt nhất là bệnh viện tuyến trung ương hoặc tỉnh.

              3.    Giấy xác nhận cần điều trị ngoại trú/không thể giam giữ.

              B. Hồ sơ về hoàn cảnh gia đình:

              1.    Giấy khai sinh của 2 con (đều dưới 36 tháng)

              2.    Xác nhận của UBND xã/phường về:

              o   Hoàn cảnh khó khăn

              o   Không có thu nhập

              o   Chồng là lao động chính

              o   Vợ phải trực tiếp nuôi con nhỏ

              3.    Giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn (nếu có của Hội phụ nữ/UBND)

              C. Hồ sơ pháp lý để xin tại ngoại:

              1.    Đơn xin bảo lĩnh hoặc đơn xin thay thế biện pháp tạm giam
              (người làm đơn có thể là vợ hoặc người thân)

              2.    Cam kết bảo lãnh

              3.    Giấy tờ tùy thân của người bảo lĩnh

              4.    Bản sao Quyết định tạm giam (nếu gia đình có)

              Nộp hồ sơ cho cơ quan:

              Căn cứ giai đoạn tố tụng:

              1.    Đang điều tra: Nộp tại Cơ quan Cảnh sát điều tra đang thụ lý.

              2.    Đã chuyển hồ sơ sang Viện kiểm sát: Nộp tại Viện kiểm sát nhân dân.

              3.    Đang xét xử: Nộp tại Tòa án nhân dân nơi thụ lý.

              Luật sư khuyên:
              Nộp đồng thời cho CQĐT + VKS + Tòa để tăng khả năng được xem xét.

               


              Luật sư Nguyễn Thanh Hải.

              Hồ Ngọc Hiền Thảo

              Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo

              588 nhận xét
              0776820693 tel: 0776820693
              Gọi
              Thông tin

                Chào bạn. Đối với thắc mắc của bạn thì VPLS Triển Luật có ý kiến như sau:

                1.     Chồng bạn có thể được tại ngoại không?

                Căn cứ theo khoản 4 Điều 119 Bộ luật Tố tụng hình sự hiện hành quy đinh về Tạm giam

                “4. Đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp:

                a) Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã;

                b) Tiếp tục phạm tội;

                c) Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;

                d) Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.”

                Theo thông tin bạn cung cấp, chồng bạn đang mắc nhiều bệnh lý nghiêm trọng như lao cột sống, giãn thận, ứ dịch ở lưng chảy xuống chân chưa được điều trị, vừa phẫu thuật thận… và hiện sức khỏe rất yếu. Nếu chồng bạn có nơi cư trú rõ ràng, lý lịch nhân thân tốt thì đây là trường hợp thuộc diện có thể không phải áp dụng biện pháp tạm giam mà được xem xét áp dụng biện pháp ngăn chặn khác phù hợp hơn. Bên cạnh đó, hành vi trong vụ án thứ 2 được thực hiện cùng thời điểm với vụ án thứ 1, trong khi vụ án thứ 1 vẫn đang trong quá trình xét xử và chưa có bản án kết tội có hiệu lực pháp luật, nên pháp luật không xem đây là trường hợp ‘tiếp tục phạm tội’. Vì vậy, chồng bạn hoàn toàn có cơ sở để đề nghị cơ quan tố tụng thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp ngăn chặn khác như bảo lĩnh hoặc đặt tiền để bảo đảm.


                2.     Hồ sơ giấy tờ cần có

                Căn cứ khoản 2 Điều 21 Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP quy định hồ sơ đề nghị xét phê chuẩn quyết định về việc bảo lĩnh, bao gồm

                “a) Văn bản đề nghị xét phê chuẩn và quyết định áp dụng biện pháp bảo lĩnh;

                b) Giấy cam đoan có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức nhận bảo lĩnh đối với trường hợp cơ quan, tổ chức nhận bảo lĩnh cho bị can;

                c) Giấy cam đoan có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người nhận bảo lĩnh cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người nhận bảo lĩnh làm việc, học tập đối với trường hợp cá nhân nhận bảo lĩnh cho bị can (phải có giấy cam đoan của ít nhất 02 người bảo lĩnh);

                d) Giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ của bị can được bảo lĩnh theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 121 Bộ luật Tố tụng hình sự;

                đ) Chứng cứ, tài liệu về hành vi phạm tội, nhân thân của bị can để xác định tính chất, mức độ hành vi của bị can không cần thiết phải áp dụng biện pháp tạm giam.”

                Căn cứ khoản 2 Điều 22 Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP quy định hồ sơ đề nghị xét phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, bao gồm

                “a) Văn bản đề nghị xét phê chuẩn và quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm;

                b) Chứng cứ, tài liệu thể hiện tính chất, mức độ hành vi nguy hiểm cho xã hội, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can;

                c) Tài liệu xác định bị can hoặc người thân thích của bị can đã đặt tiền để bảo đảm;

                d) Giấy cam đoan của bị can về việc cam đoan thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 122 Bộ luật Tố tụng hình sự;

                đ) Giấy cam đoan của người thân thích của bị can theo quy định tại khoản 5 Điều 122 Bộ luật Tố tụng hình sự đối với trường hợp người thân thích của bị can đặt tiền để bảo đảm.”

                Tùy vào hoàn cảnh cụ thể của gia đình và điều kiện sức khỏe hiện tại của chồng bạn, bạn có thể lựa chọn biện pháp thay thế tạm giam phù hợp như: bảo lĩnh hoặc đặt tiền để bảo đảm. Với trường hợp chồng bạn đang mắc nhiều bệnh lý nghiêm trọng, sức khỏe yếu và gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, việc xin thay đổi biện pháp ngăn chặn càng có cơ sở để được xem xét. Tương ứng với từng biện pháp, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ y tế chứng minh bệnh tật, giấy tờ về hoàn cảnh gia đình, giấy xác nhận của địa phương cũng như đơn xin thay đổi biện pháp ngăn chặn theo quy định.

                 

                Trên đây là nội dung tư vấn của Văn phòng Luật sư Triển Luật về vấn đề bạn yêu cầu. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc cần báo giá dịch vụ pháp lý, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ số 213A (Tầng 2) Nguyễn Xí, Phường Bình Lợi Trung, TPHCM, số điện thoại liên hệ: 0903.121.676 – 077.682.0693 để được tư vấn và giải đáp cụ thể.

                Luật sư Hồ Ngọc Hiền Thảo.

                Luật sư: Nguyễn Quang Hảo Ads

                6 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.3

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                Luật sư: Nguyễn Xuân Hiển Ads

                55 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.3

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                  0905206381

                Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                1. Tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản
                  Có 2 Luật sư trả lời
                2. Tìm Luật sư tư vấn vì bạn vay tiền k trả
                  Có 6 Luật sư trả lời
                3. Đe dọa
                  Có 2 Luật sư trả lời
                4. Luật Hình Sự
                  Có 8 Luật sư trả lời
                5. Đang bị tạm giam ở hoả lò có khả năng xin được tại ngoại không?
                  Có 3 Luật sư trả lời
                6. Citigym lừa đảo
                  Có 2 Luật sư trả lời

                  Lĩnh vực Hình sự

                  1. Bào chữa
                  2. Bào chữa cho người chưa thành niên
                  3. Bào chữa tội buôn lậu, tội kinh tế
                  4. Bào chữa tội đánh bạc
                  5. Bào chữa tội giết người
                  6. Bào chữa tội hiếp dâm, dâm ô, mại dâm
                  7. Bào chữa tội khác
                  8. Bào chữa tội ma tuý
                  9. Bào chữa tội tham nhũng, hối lộ
                  10. Cố ý gây thương tích
                  11. Chiếm đoạt tài sản

                  Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                  Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                  Đặt câu hỏi

                  - hoặc -

                  Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                  Tìm kiếm luật sư

                  Duyệt tìm Luật sư

                  • Theo lĩnh vực
                  • Theo tỉnh thành

                      Đánh giá (Rating) của iLAW

                      1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                      iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                      2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kinh nghiệm và bằng cấp

                      Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                      Thành tựu trong nghề nghiệp

                      Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                      Danh tiếng và uy tín trong nghề

                      Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                      Đóng góp cho nghề

                      Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                      Đóng góp cho cộng đồng

                      Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                      3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                      10 - 9.0: Xuất sắc 

                      8.9 - 8.0: Rất tốt 

                      7.9 - 7.0: Tốt 

                      6.9 - 6.0: Trung bình

                      • Về chúng tôi
                      • Điều khoản sử dụng
                      • Dành cho người dùng
                      • Dành cho Luật sư
                      • Chính sách bảo mật
                      • Nội quy trang Nhận xét
                      • Đánh giá của iLAW

                      Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                      Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                      Điện thoại: (028) 7303 2868

                      Email: cskh@i-law.vn

                      GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                      iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                      © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019