iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Dân sự  
          3. Xe ô tô tải (chở hàng hóa) có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì cách tính thuế trong trường hợp này là như thế nào?
          31/12/2024

          Xe ô tô tải (chở hàng hóa) có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì cách tính thuế trong trường hợp này là như thế nào?

          Xe ô tô tải (chở hàng hóa) có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì cách tính thuế trong trường hợp này là như thế nào?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Phạm Thị Nhàn Ads

          61 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Lê Đức Tuấn

          Luật sư: Lê Đức Tuấn

          824 nhận xét
          0914431086 tel: 0914431086
          Gọi
          Thông tin

            Căn cứ theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định cụ thể về các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

            Theo đó, tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế như sau:

            Đối tượng chịu thuế

            1. Hàng hóa:

            a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

            b) Rượu;

            c) Bia;

            d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

            đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

            e) Tàu bay, du thuyền;

            g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

            h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

            i) Bài lá;

            k) Vàng mã, hàng mã.

            ...

            Như vậy, trong trường hợp xe ô tô thuộc loại xe dưới 24 chỗ, không phân biệt để chở người hay chở hàng hóa, có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thì thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

            Bên cạnh đó, tại Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về những hàng hóa không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

            Đối tượng không chịu thuế

            Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:

            1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;

            2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

            a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

            b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;

            c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

            d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;

            3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;

            4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

            5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

            Theo quy định trên, trong các trường hợp sau đây thì xe ô tô không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cụ thể:

            - Xe ô tô cứu thương;

            - Xe ô tô chở phạm nhân;

            - Xe ô tô tang lễ;

            - Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng và chở được từ 24 người trở lên;

            - Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

            Như vậy, để xác định được xe ô tô có phải đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không còn phụ thuộc vào các loại xe cụ thể được quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.

            Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô tải là đối tượng chịu thuế như thế nào?

            Về căn cứ tính thuế theo Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

            Về giá tính thuế căn cứ Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Quản lý thuế 2016 quy định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

            Đối với mức thuế xuất của ô tô tải chở hàng thuộc đối tượng chị thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (Được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) với mức thuế suất là 15%.

            Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính theo công thức giá tính thuế x thuế suất. Cụ thể áp dụng đối với trường hợp ô tô tải như sau:

            - Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô tải = (Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu) x 15%


            Nếu bạn cần tư vấn cụ thể về vấn đề này, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

            Tư vấn hoàn toàn miễn phí!

            Gọi ngay Luật Sư 1900252511

            • LUẬTSƯ.NET
            • Địa chỉ: Số 11, Đường số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
            • Điện thoại: 1900252511
            • Website: https://luậtsư.net/
            • Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

            Luật sư Lê Đức Tuấn.

            Lê Thị Thu Hương

            Luật sư: Lê Thị Thu Hương

            0 nhận xét
            989656682 tel: 989656682
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn,

              Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 thì những hàng hóa sau phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

              “Điều 2. Đối tượng chịu thuế

              1. Hàng hóa:

              a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

              b) Rượu;

              c) Bia;

              d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

              đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

              e) Tàu bay, du thuyền;

              g) Xăng các loại;

              h) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

              i) Bài lá;

              k) Vàng mã, hàng mã.

              …”

              Như vậy, xe ô tô tải (chở hàng hóa) không phải đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

              Nếu cần tư vấn thêm, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

              Công ty Luật TNHH T2H

              Địa chỉ: G4-4A, Tập thể 708, Liên Ninh, Thanh Trì, thành phố Hà Nội

              VP Giao dịch: Số 2 ngõ 115 đường Chiến Thắng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

              Tel: 02422429900 – 0989656682

              E-mail: huong.le@t2h.vn - contact.t2h@t2h.vn

              Trân trọng!

               

              Luật sư Lê Thị Thu Hương.

              Luật sư: Phạm Thị Nhàn Ads

              61 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.7

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Huỳnh Đình Tuyên Ads

              41 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.4

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0961 477 522

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. Mượn nợ không trả
                Có 4 Luật sư trả lời
              2. Băn khoăn về chỉ giới giao thông trong giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
                Có 3 Luật sư trả lời
              3. Tôi bị người thân lừa 200tr h có kiện được không?
                Có 7 Luật sư trả lời
              4. Tôi không làm được căn cước
                Có 2 Luật sư trả lời
              5. Nhờ luật sư hỗ trợ xử lý vi phạm hợp đồng thuê nhà
                Có 5 Luật sư trả lời
              6. giật hụi
                Có 4 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Dân sự

                1. Hợp đồng vay tài sản
                2. Thu hồi nợ
                3. Tranh chấp dân sự
                4. Vay tiền cá nhân
                5. Vay tiền ngân hàng

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019