iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Nhà Đất Xây Dựng  
          3. Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất
          30/07/2021

          Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất

          Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất

          Tải về
          Xem
          Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất

          Mua bán nhà đất là giao dịch dân sự và với thị trường bất động sản sôi động như hiện nay thì việc mua bán này gần như diễn ra liên tục. Hôm nay, Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh sẽ chia sẻ đến các bạn mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất 2021. Đây là mẫu hợp đồng đầy đủ, chi tiết và hợp lệ nhất hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo cụ thể hợp đồng mua bán đất qua bài viết dưới đây.

          Mục lục
          1. Hợp đồng mua bán đất là gì?
            1. Mẫu hợp đồng mua bán đất
              1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất
              2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
            2. Lưu ý khi biên soạn và ký kết hợp đồng mua bán đất

              Hợp đồng mua bán đất là gì?

              Hợp đồng mua bán đất là một văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Hợp đồng chỉ được lập khi có sự đồng thuận của 2 bên trong từng điều khoản. Khi hai bên đã thống nhất được các phương thức thanh toán chuyển nhượng, thì hợp đồng mua bán đất sẽ được thành lập. Khi hợp đồng được ký, bên bán sẽ trao lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho bên mua, và nhận lại một khoản tiền tương ứng theo thỏa thuận.

              Hợp đồng mua bán đất là văn bản thỏa thuận việc mua bán đất giữa người mua và người bán

              Hợp đồng mua bán đất là văn bản thỏa thuận việc mua bán đất giữa người mua và người bán

              Với các giao dịch mua bán nhà đất, thì việc lập mẫu hợp đồng mua bán đất là rất quan trọng. Nó là căn cứ chứng minh quyền sử dụng mới của người mua. Từ hợp đồng, bên mua mới có căn cứ để yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm hồ sơ chuyển nhượng, sang tên quyền sở hữu nhà hoặc đất.

              Chính vì vậy, việc soạn thảo thật chuẩn xác hợp đồng mua bán đất là điều kiện bắt buộc khi thực hiện mua bán đất đai nhà cửa. Nếu bạn chưa biết làm hợp đồng mua bán đất  thế nào cho chính xác, hãy tham khảo các mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chúng tôi gợi ý dưới đây.

              Mẫu hợp đồng mua bán đất

              Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

              Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán đất thì bên mua thường sẽ đặt cọc cho bên bán một khoản tiền nhất định. Tiền đặt cọc là cơ sở cho thấy thiện chí của bên mua, cũng là điều kiện ràng buộc bên bán không nhận đặt cọc của bên thứ 3 nào khác. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết như sau:

              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              -----o0o-----

              HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

              V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất

              Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại địa chỉ:............... Chúng tôi gồm có:

              BÊN A (BÊN ĐẶT CỌC)

              Họ và tên: ……………...Giới tính: ……………..

              Sinh ngày: …………….. Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

              Chứng minh nhân dân số: ……………..

              Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………..

              Hộ khẩu thường trú: ……………..

              Chỗ ở hiện tại: ……………..

              BÊN B (BÊN NHẬN ĐẶT CỌC):

              Họ và tên: ……………...Giới tính: ……………..

              Sinh ngày: …………….. Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

              Chứng minh nhân dân số: ……………..

              Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………..

              Hộ khẩu thường trú: ……………..

              Chỗ ở hiện tại: ……………..

              Cùng vợ/ chồng: ……………..

              Sinh ngày: ……………..

               

              Chứng minh nhân dân số: ……………..

              Hộ khẩu thường trú: ……………..

              Sau khi thỏa thuận, các bên cùng nhất trí đi đến ký Hợp đồng đặt cọc để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

              Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

              1. Đối tượng của hợp đồng là số tiền: ……………….mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất…………

              1.1. Quyền sử dụng đất

              - Diện tích chuyển nhượng:.........

              Thửa đất: ……; Tờ bản đồ…………..

              Địa chỉ thửa đất: ……..

              Mục đích sử dụng: ……………

              Thời hạn sử dụng: …………………………

              - Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

              Loại nhà:...... ; Diện tích: ……….

              Kết cấu nhà: ……………………

              Diện tích xây dựng: ……………..

              Năm hoàn thành xây dựng: ……………….

              Điều 2: Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

              2.1. Giá chuyển nhượng

              Giá chuyển nhượng là: ……………..

               

              2.2. Phương thức đặt cọc và thanh toán: ……………..

              2.3. Tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

              2.4. Thời hạn đặt cọc là 60 ngày kể từ ngày các bên ký hợp đồng.

              Điều 3. Xử lý tiền đặt cọc

              Nếu bên A không nhận chuyển quyền sử dụng đất thì bên A mất số tiền đặt cọc cho bên B.

              Nếu bên B không chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên cho bên A thì bên B phải hoàn trả số tiền đặt cọc lại cho bên A.

              Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

              Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp Việt Nam.

              Điều 5: Cam đoan

              5.1. Bên A cam đoan

              - Giao kết hợp đồng trên cơ sở tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

              - Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

              - Đã xem xét kỹ về thửa đất chuyển nhượng và các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

              5.2. Bên B cam đoan

              - Cam kết tính hợp pháp của mảnh đất và quyền sở hữu hợp pháp đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

              - Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên A hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi ký chuyển nhượng.

              - Ký kế hợp đồng trên cơ sở tự nguyện, không bị ép buộc;

              - Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

              Điều 6: Điều khoản cuối cùng

              - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

              - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.

               

              Bên A

              (Ký, ghi rõ họ tên)
              Bên B

              (Ký, ghi rõ họ tên)

              Mẫu hợp đồng đặt cọc trong hợp đồng mua bán đất năm 2021

              Hình ảnh thực tế về mẫu đơn đặt cọc


              Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

              Khác với hợp đồng đặt cọc, thường chỉ là giấy tờ thỏa thuận giữa 2 bên. Với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì cần phải có sự xác nhận của công chứng viên tại phòng công chứng. Khi lập hợp đồng mua bán đất, bên chuyển nhượng phải chắc chắn tài sản mình đang bán không có tranh chấp. Bên nhận chuyển nhượng đảm bảo chuẩn bị đủ số tiền như thỏa thuận để chi trả cho bên bán.

              Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất 2020

              Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất 2021

              Hợp đồng chuyển nhượng còn được gọi là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất. Dưới đây là mẫu mới nhất 2021:




              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

              ——————————

              HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

              HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN

              ………….., ngày…..tháng……năm……

              I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

              1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

              Ông (Bà): ............................................................................. sinh năm............................

              - Chứng minh nhân dân số:......................do:..................................Cấp ngày:......tháng…….năm…...

              - Nghề nghiệp: ……………………………………………………

              - Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

              2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

              Ông (Bà): ....................................................................... sinh năm ............................

              - Chứng minh nhân dân số:......................do:....................Cấp ngày:......tháng…….năm…...

              - Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………

              - Địa chỉ thường trú: ………………………………………………

              Hoặc Ông (Bà):

              - Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………

              - Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

              - Số điện thoại: ………………………………… Fax...........................................(nếu có)

              Thửa đất chuyển nhượng

              - Diện tích đất chuyển nhượng: ……………………………………………..    M2

              - Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) .................................

              - Thửa số: …………………………………………………………………………

              - Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

              - Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

              - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………………………. do .......................................... cấp ngày........ tháng ........ năm…….

              Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

              3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :

              - Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số): ......................................................

              (bằng chữ): ............................................................................................................

              - Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số):…………………………………………………….. 

              (bằng chữ): .......................................................................................................................... 

              - Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số)  .......................................................

              (bằng chữ) ..............................................................

              - Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)............................................................................................. ,

              (bằng chữ)  ................................................................

              - Thời điểm thanh toán ...............................................

              - Phương thức thanh toán: .....................................................

              - Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.

              - Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

              - Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.

              - Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

              4. Các cam kết khác : 

              - Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

              - Bên nào không thực hiện những nội dung đã thỏa thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

              - Các cam kết khác...................................................................................

              - Hợp đồng này lập tại .................................... ngày ....  tháng ... năm ...  

              - Hợp đồng này lập thành ....... bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

              Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

              (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)

              Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

              (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)

              II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

              Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:

              - Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………

              - Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..

              Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..

              Loại đất: …………………………………………………………………..

              Diện tích: ………………………………………………………………….

              Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….

              Số thửa đất: ………………………………………………………………

              Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………

              - Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….

              Ngày ... Tháng ... Năm……

              CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN

              (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

              Ngày ... Tháng ... Năm……

              TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ............

              (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

              III. LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

               Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ .............................................)

              Tại ..........................................................................................................(12),

              Tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..........,

              Tỉnh/thành phố .........................................

              CÔNG CHỨNG:

              - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là .......... Và bên B là …….............…..........; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

              - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

              - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

              - ..............................................................................................................

              ................................................................................................................

              ........................................................................................................................(13)

              - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... Tờ, ........ Trang), giao cho:

              + Bên A ...... bản chính;

              + Bên B ....... bản chính;

              Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

              Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

               

              CÔNG CHỨNG VIÊN

              (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



              Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng mua bán đất

              Lưu ý khi biên soạn và ký kết hợp đồng mua bán đất

              Lưu ý cân nhắc tính hợp pháp của đất đai trước khi ký hợp đồng mua bán đất

              Lưu ý cân nhắc tính hợp pháp của đất đai trước khi ký hợp đồng mua bán đất

              Là tài sản có giá trị lớn, nên khi giao dịch mua bán đất đai, bạn cần đặc biệt lưu ý vấn đề hợp đồng thật chi tiết, đầy đủ. Đồng thời, trước khi đặt bút ký hợp đồng mua bán đất, cần phải xem xét các vấn đề sau đây:

              -      Trước khi ký hợp đồng mua bán đất, bạn cần tìm hiểu kỹ tình trạng lô đất định mua: có dính quy hoạch không, có bị tranh chấp không, đất thuộc mục đích sử dụng có phù hợp nhu cầu mua hay không, có còn hạn sử dụng hay không, có bị kê biên hay không,…

              -      Xem xét kỹ giấy tờ về quyền sử dụng lô đất. Nhờ đến cơ quan chức năng, phòng công chứng đất đai xác minh tính hợp pháp của giấy tờ trong hợp đồng mua bán đất.

              -      Biên soạn hợp đồng mua bán đất thật chi tiết, tỉ mỉ, cẩn thận.

              -      Hợp đồng mua bán đất cần công chứng tại phòng công chứng thì mới có hiệu lực. Không nên mua nhà đất bằng giấy viết tay hoặc vi bằng.

              Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất 2021 mà Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh đã cung cấp đến các bạn. Hiện tại, hệ thống Công ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh có hơn 400 Luật sư với kinh nghiệm và sự nhạy bén nhất trong xử lý các vấn đề về hợp đồng mua bán đất. Nếu bạn cần tư vấn, hãy liên hệ ngay hotline (028) 7303 2868 để được hỗ trợ.

              HỎI: CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT ĐAI.

              Gia đình ông Nguyễn Văn A có 1 mảnh đất canh tác đứng tên chủ hộ là ông A( trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi: cấp cho hộ ông Nguyễn Văn A), đất này là đất cấy cày cấp cho các thành viên trong hộ. Tuy nhiên, đến nay ông A chưa tách cho ai mà vẫn đứng tên trên giấy tờ. Nay ông A muốn chuyển nhượng mảnh đất đó cho người khác mà không được sự đồng ý của các thành viên có tên trong hộ khẩu (có tên tại thời điểm đc chia đất và được cấp giấy CNQSDĐ). Vậy, ông A chuyển nhượng như vậy có hợp pháp không? Giấy tờ chuyển nhượng đó có hiệu lực về pháp luật không? Trong trường hợp ông A để lại di chúc, mà k phải để lại cho thành viên có tên trong hộ khẩu, thì di chúc đó được tính như thế nào? Cảm ơn Luật Sư.

              Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn về chuyển nhượng đất đai.

              Chào bạn,

              Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh (V&HM Law Firm) xin gửi lời chào trân trọng và lời chúc sức khỏe. Chúng tôi chân thành trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi cho chúng tôi.

              Về vấn đề pháp lý mà bạn yêu cầu, tôi xin có một số chia sẻ như sau:

              Thứ nhất, đối với vụ việc của bạn, do thông tin bạn cung cấp chưa rõ, chúng tôi cần bạn cung cấp hồ sơ liên quan đến các vấn đề nêu trên thì mới đưa ra hướng tư vấn rõ ràng cho bạn được.

              Thứ hai, đây là vụ việc theo sự đánh giá của tôi là tương đối phức tạp và cần có sự trao đổi trực tiếp, cụ thể và rõ ràng để làm sáng tỏ những thắc mắc, đồng thời có thể đưa ra sự tư vấn nhằm bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn. Do đó, bạn có thể mang đầy đủ hồ sơ có liên quan đến văn phòng của V&HM Law Firm tại: 422 (Tầng 3) Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh gặp trực tiếp Luật sư để được trao đổi, tư vấn cụ thể hơn.

              Trân trọng.

              HỎI TƯ VẤN VỀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

              Xin chào Luật sư,

              Em có câu hỏi như sau - Em chuẩn bị mua đất tại dự án khu đô thị Sao Mai - Triệu Sơn - Thanh Hoá. Đất em mua là đất của công ty đã bán cho người dân, tuy nhiên do người dân mua theo hình thức trả góp nên chưa có sổ đỏ mà mới có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - Em mua với người dân thì trước tiên người ta sẽ đóng tiền để thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư và sau khi thanh lý hợp đồng xong thì chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho em. Tuy nhiên, trong quá trình làm giấy tờ để chuyển nhượng, do chồng của chị mà em mua đất có đi tàu cá trên biển chưa về được nên không thể có mặt trực tiếp để ký được. Phía người bán (người dân) đã xin chủ đầu tư hợp đồng và chuyển qua mạng để anh chồng ký và lăn tay vào, rồi chuyển về văn phòng làm việc của chủ đầu tư để họ thanh lý hợp đồng… tuy nhiên theo em được biết thì phải có giấy uỷ quyền của người chồng cho vợ được bán và phải được công chứng thì mới có giá trị. Trường hợp này chủ đầu tư vẫn thanh lý hợp đồng và ký hợp đồng chuyền nhượng quyền sử dụng đất cho em. Vậy nếu em ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có an toàn không? Và nếu trường hợp xấu anh chồng về kiện thì em có ảnh hưởng gì không? Nếu em ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp này thì hợp đồng có cần phải công chứng không? Vì em thấy luật không quy định công chứng nếu 1 bên là công ty bất động sản. Nhưng em vẫn muốn công chứng thì có được không? Em xin cảm ơn.

              Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

              Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:

              Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 thì hình thức của hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất và tài sản ngắn liền với đất phải được xác lập tại văn phòng công chứng mới có giá trị pháp lý. Cụ thể thể điểm a, Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai nă 2013 quy định công chứng hợp đồng như sau:

              3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

              a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

              Như vậy, điểm đầu tiên bạn cần lưu ý là phải xác lập hợp đồng tại văn phòng công chứng công hoặc công chứng tư thì giao dịch mới đảm bảo tính pháp lý, các hình thức xác lập khác sẽ không đảm bảo tính pháp lý và tồn tại nhiều rủi ro khác nhau.


              Quy trình mua bán chuyển nhượng đất đai :

              Có thể tóm tắt quy trình chuyển nhượng nhà và đất thành các bước sau:

              Bước 1: Xác lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản ngắn liền với đất (gọi tắt là: Hợp đồng mua bán nhà đất) tại văn phòng công chứng. Bước này gồm những lưu ý sau:

              + Các bên sau khi thỏa thuận thành về: Giá nhà đất, nghĩa vụ nộp thuế, điều khoản thanh toán tiền... sẽ cùng nhau đến văn phòng công chứng công hoặc tư để thực hiện giao dịch mua bán nhà đất;

              + Bên Bán và Bên mua cần cầm theo các giấy tờ cá nhân cơ bản như:

              - Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (Bản gốc và còn thời hạn sử dụng);

              - Sổ hộ khẩu (Bản gốc);

              - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc) trong trường hợp bên bán hoặc bên mua là vợ chồng đứng tên đồng sở hữu. Nếu độc thân thì cần có giấy xác nhận tình trạng độc thân. Nếu đã ly hôn thì phải có quyết định của tòa án về việc giải quyết ly hôn theo quy định của pháp luật.

              Công chứng viên sẽ thẩm tra, đối chiếu các giấy tờ cá nhân và hướng dẫn các bên ký, điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng mua bán nhà đất. Hợp đồng công chứng sẽ được lập thành 5 bản (Bên bán giữ một bản, bên mua giữ một bản, văn phòng công chứng lưu một bản và Hai bản còn lại được sử dụng để nộp cho cơ quan thế và văn phòng đăng ký nhà và đất).

              Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của văn phòng đăng ký nhà và đất (Thuộc UBND Quận/Huyện) nơi có mảnh đất đang được mua bán/giao dịch. Sau khi ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng (trong vòng 15 ngày) các bên cần tiến hành làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên nhà đất tại văn phòng đăng ký nhà và đất. Các bên căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng công chứng xem bên nào có nghĩa vụ thực hiện thủ tục sang tên nhà đất thì bên đó có nghĩa vụ hoàn thiện thủ tục này tại văn phòng đăng ký nhà và đất.

               Thông thường các bên sẽ sử dụng 02 bản hợp đồng cồng chứng và các giấy tờ cá nhân (bản sao y/chứng thực) để điền vào tờ khai nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ sang tên nhà và đất theo hướng dẫn của bộ phận một cửa thuộc văn phòng đăng ký nhà và đất.

              Sau khi hoàn thiện thủ tục các bên sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả của bộ phận một cửa. Theo thông lệ sau 7-10 ngày, Bên có nghĩa vụ thực hiện thủ tục sang tên nhà đất sẽ nhận được thông báo về việc nộp thuế của cơ quan thuế.

              Sau khi nộp thuế tại kho bạc nhà nước (Hoặc ngân hàng được ủy quyền của kho Bạc), thì sau 15 ngày, Bên có nghĩa vụ thực hiện thủ tục sang tên sẽ đến bộ phận một cửa để nộp lại sổ đỏ/sổ hồng bản gốc và nhận sổ đỏ/sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) mới.


              TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

              Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

              Trân trọng.

              Luật sư Dương Hoài Vân

              Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh

              Luật sư Dương Hoài Vân.

              Luật sư NGUYỄN SƠN TRUNG tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

               Chào bạn!

              Trường hợp của bạn cần xác định và tách bạch rõ ràng hai mối quan hệ 

              Thứ nhất: quan hệ giữa công ty và người bán thì ở đây công ty đã có chữ ký của chồng người bán và đã thanh lý hợp đồng với người bán vì vậy việc của người bán và công ty là việc của hai bên trong việc mua bán và thanh lý hợp đồng và không liên quan gì đến bạn cả

              thứ hai việc giữa bạn và công ty: sau khi hai bên công ty và người mua trước đã thanh lý hợp đồng nghĩa là đã chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với nhau vì vậy thửa đất đó thuộc sở hữu của công ty và công ty đó bán cho bạn( coi như một mảnh đất mới như chưa từng mua bán) . Nếu có xảy ra tranh chấp thì đó là tranh chấp giữa người mua trước và công ty chứ không liên quan gì đến bạn cả.

              Thứ ba: theo quy định của pháp luật thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện bằng văn bản và cố công chứng để đảm bảo các giao dịch đúng trình tự quy định của pháp luật tránh tình trạng một mảnh đất chuyển nhượng cho nhiều người vì khi đã công chứng rồi sẽ không chuyển nhượng cho người thứ 3 được nữa( vì các văn phòng công chứng họ phải đăng ký các hợp đồng trên trung tâm dữ liệu của nhà nước để quản lý). Tuy nhiên đối với việc mua đất của dự án vì chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trách nhiệm của chủ đầu tư là phải hoàn thiện giấy chứng nhận cho người mua nên luật không quy định hợp đồng phải công chứng( và vì chưa có giấy chứng nhận nên cũng không công chứng được)

              Mặt khác khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hai tác dụng đó là : đảm bảo hình thức hợp đồng để có thể sang tên( đất đã có sổ) Ngoài ra việc công chứng hợp đồng là đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng ở mức cao nhất. Vì vậy bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu công chứng đối với hợp đồng mua bán giữa bạn và công ty.

              Luật sư Nguyễn Sơn Trung.

              Luật sư PHẠM THỊ NHÀN tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

              Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi, đội ngũ tư vấn pháp lý đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

              Thứ nhất, Căn cứ vào Điều 55 Luật công chứng năm 2014 qui định:

              “Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền

              1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

              2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.”

              Như vậy, Luật công chứng năm 2014 cũng chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền, không bắt buộc hợp đồng ủy quyền phải công chứng, ngoại trừ một số trường hợp.

              Thứ hai, Căn cứ theo Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 qui định:

              “Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình quy định:

              1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.

              2. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

              a) Bất động sản;

              b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;

              c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình"

               Từ những thông tin mà bạn cung cấp, có thể thấy rằng đất thuộc sở hữu chung của cả hai người vợ và chồng, vì thế phải có chữ ký của cả hai vợ chồng.

              Trong trường hợp này người chồng chỉ có quyền định đoạt đối với toàn bộ số tài sản chung đó.

              Nếu như bạn không thể chứng minh được anh chồng kia đã ký hoặc ủy quyền người khác ký vậy thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó sẽ bị vô hiệu không được pháp luật thừa nhận.

              Thứ ba, căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 qui định về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất:

              “Điều 167: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.

              ….

              3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

              a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

              b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

              c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

              d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

              Theo như quy định trên thì Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng tại cơ quan có thẩm quyền bạn nhé.


               Hồ sơ bên bán và bên mua cần chuẩn bị để hợp thức hóa Hợp đồng mua bán và giấy tờ nhà đất:

              • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
              • Hợp đồng mua bán (bản chính);
              • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu (bản sao);
              • Giấy đăng ký kết hôn (bản sao, nếu có);
              • Giấy cam kết độc thân (bản chính, nếu có);
              • Giấy cam kết tài sản duy nhất (bản chính, nếu có);
              • Giấy cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân (bản chính, nếu có);

              Sau khi đã ký Hợp đồng mua bán nhà đất, hai bên phải tiến hành thủ tục công chứng và hợp thức hóa hồ sơ để khai thuế chuyển nhượng tại Chi cục Thuế nơi có bất động sản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công chứng Hợp đồng mua bán.

              TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN THAM KHẢO MÀ BÊN TÔI ĐÃ HỖ TRỢ CHO BẠN


              Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, tham khảo cũng như cần luật sư hỗ trợ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Cộng Đồng Vạn Tín: 

              Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT CỘNG ĐỒNG VẠN TÍN

              122/46/20 Bùi Đình Túy, phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM

              Văn phòng tiếp khách tại: 

              07 nguyễn Văn Thủ (lầu 1), Phương Đa Kao, Quận 1, Tphcm

              Luật sư Nhàn 0968605706/0909257165

              Anh/ chị vui lòng báo trước lịch hẹn 24h và đóng phí tư vấn trực tiếp.

              Trân trọng.

              Luật sư Phạm Thị Nhàn

              Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Cộng Đồng Vạn Tín

              Luật sư Phạm Thị Nhàn.

              THÔNG TIN LIÊN QUAN

              Thông tin liên quan

              Danh bạ Luật sư Đất đai.

              Thủ tục tách sổ đỏ khi mua đất.

              Tranh chấp ranh giới trên không.

              Mẫu đơn khiếu nại đền bù đất đai.




                0939072345
              Nguyễn Trần Nhẫm
              Luật sư: Nguyễn Trần Nhẫm
              Ads

              287 nhận xét

              Đánh giá của iLAW:  9.1  

            3. Gọi

            4. 0909724768

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ
              Ngô Lệ Quỳnh
              Luật sư: Ngô Lệ Quỳnh
              Ads

              309 nhận xét

              Đánh giá của iLAW:  9.5  

            5. Gọi

            6. 0948300400

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ
              Lê Nhật  Hoàng
              Luật sư: Lê Nhật Hoàng
              Ads

              0 nhận xét

              Đánh giá của iLAW:  8.9  

            7. Gọi

            8. 0948104924

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

                Lĩnh vực Nhà Đất Xây Dựng

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019