iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Dân sự  
          3. Đang nuôi bố mẹ 70 tuổi, vợ không có việc làm và con mới 9 tháng thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
          24/11/2020

          Đang nuôi bố mẹ 70 tuổi, vợ không có việc làm và con mới 9 tháng thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

          E năm nay 25t hiện tại đang sống chung với bố mẹ gia đình có 5 thành viên : bố , mẹ , 2 vợ chồng , con nhỏ 9 tháng tuổi. Bố mẹ em năm nay 70 tuổi ngoài độ tuổi lao động trong khi đó có nhiều bệnh nền đã từng khám , chữa ở bệnh viện và đến nay vẫn phải mua thuốc để điều trị . Vợ em mới ra trường chưa có việc làm ổn định , con nhỏ mới 9 tháng . Hiện tại e là lao động chính trong gia đình để lấy tiền chi phí sinh hoạt và thuốc thang cho bố mẹ . Luật sư cho e hỏi là em có nằm trong diện được hoãn / miễn đi nghĩa vụ quân sự k ạ?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Tâm Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          4 Luật sư trả lời

          Phạm Đức Huy

          Luật sư: Phạm Đức Huy

          78 nhận xét
          0977761893 tel: 0977761893
          Gọi
          Thông tin

            Bạn cứ làm đơn xin hoãn để được xem xét bạn nhé.

            Luật sư Phạm Đức Huy.

            Nguyễn Thanh Hải

            Luật sư: Nguyễn Thanh Hải

            20 nhận xét
            0522385888 tel: 0522385888
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn,
              Câu hỏi của bạn luật sư trả lời như sau:
              Theo thông tư 148/2018 / TT- BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
              - Tuổi đời tham gia nghĩa vụ quân sự:

              Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

              1. Tuổi đời:
              a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
              b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

              
              -  Điều kiện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
              Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

              2.Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

              a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
              b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
              c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
              d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
              đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

              Đối chiếu với hoàn cảnh của bạn thì bạn không thuộc diện được hoãn / miễn đi nghĩa vụ quân sự.

              Luật sư Nguyễn Thanh Hải.

              Trương Thành Thiện

              Luật sư: Trương Thành Thiện

              6 nhận xét
              0903055599 tel: 0903055599
              Gọi
              Thông tin

                Chào bạn Vũ Bá Hồng 

                Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Trương Thành Thiện. Trong phạm vi câu hỏi, Phòng Tư vấn và Dịch vụ pháp lý xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau: 

                - Theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, trong đó có trường hợp: Công dân là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng nhân thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã xác nhận

                - Để muốn được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bạn cần làm đơn gửi Ủy ban nhân dân xã, sau đó Ủy ban nhân dân sẽ xem xét hoàn cảnh của bạn. Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự gồm cái giấy tờ: Đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ; Hồ sơ, giấy tờ chứng minh đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ,... Ủy ban nhân dân sẽ xem xét và ra quyết định đối với trường hợp của bạn. 

                Trên đây là những nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ về pháp lý xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin sau đây: 

                CÔNG TY LUẬT TNHH TRƯƠNG THÀNH THIỆN - Luật sư - Thạc sỹ Trương Thành Thiện

                Địa chỉ: Số 11, Đường Số 2, Khu Đô thị Vạn Phúc, Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM;

                Đặt lịch hẹn: 0918.068.879 (Mr.Lĩnh) - 0839.166.222 (CSKH)

                Điện thoại: (028) 3727 3355 - 0918 758879 

                Trân trọng. 

                Luật sư Trương Thành Thiện.

                Phan Công Tiến

                Luật sư: Phan Công Tiến

                2 nhận xét
                0785690000 tel: 0785690000
                Gọi
                Thông tin

                  Đối với câu hỏi của bạn, Luật sư Công Tiến – Công ty Luật TNHH Equity Law tư vấn cho bạn như sau:

                  1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

                  - Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

                  - Thông tư 148/2018/TT-BQP ngày 04/10/2018 quy định về tuyển chọn và gọi côn dân nhập ngũ.

                  2. NỘI DUNG TƯ VẤN

                  2.1. Quy định về tiêu chuẩn tuyển quân

                  Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân

                  1. Tuổi đời: 

                  a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

                  b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

                  2. Tiêu chuẩn chính trị:

                  a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

                  b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

                  3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

                  a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

                  b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

                  c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

                  4. Tiêu chuẩn văn hóa:

                  a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

                  b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

                  Như vậy, khi bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì bạn sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự.

                  2.2. Quy định về hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự

                  Điều 5 Thông tư 148/2020/TT-BQP quy định về hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự 

                  2.2.1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

                  Điểm a,b khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2020/TT-BQP quy định về tạm hoãn nhập ngũ:

                  "a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

                  b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận."

                  2.2.2. Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ

                  Khoản 2 Điều 5 thông tư 248/2018/TT-BQP

                  Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

                  a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

                  b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

                  c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

                  d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

                  đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên."

                  Như vậy, ngoài bạn ra, gia đình bạn còn có vợ bạn là người lao động nên bạn không phải là lao động duy nhất trong gia đình. Vì vậy, bạn không thuộc trường hợp được hoãn, miễn gọi nghĩa vụ quân sự.

                  Trên đây là tư vấn của EQUITY LAW FIRM về " HOÃN, MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ ".

                  Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật –  Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:

                  Liên hệ dịch vụ: Luật sư Công Tiến – 096 909 9300 – tienpc@equitylaw.vn

                  Hotline: 0972 636 445 – hannt@equitylaw.vn                                                                                               

                  Fanpage: https://www.facebook.com/equitylaw.vn

                  Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

                  Văn phòng giao dịch: 158 Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

                  Luật sư Phan Công Tiến.

                  Luật sư: Nguyễn Tâm Ads

                  141 nhận xét

                  • Đánh giá của iLAW: 9.5

                  Nhắn tin
                  Mức phí
                  Hồ sơ

                  Gọi

                  Luật sư: Nguyễn Văn Tiến Ads

                  45 nhận xét

                  • Đánh giá của iLAW: 9.4

                  Nhắn tin
                  Mức phí
                  Hồ sơ

                  Gọi

                    0961 477 522

                  Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                  1. Nhờ luật sư hỗ trợ xử lý vi phạm hợp đồng thuê nhà
                    Có 1 Luật sư trả lời
                  2. Tôi bị người thân lừa 200tr h có kiện được không?
                    Có 6 Luật sư trả lời
                  3. nghĩa vụ quân sự
                    Có 2 Luật sư trả lời
                  4. Huỷ gói pt
                    Có 7 Luật sư trả lời
                  5. Tôi không làm được căn cước
                    Có 1 Luật sư trả lời
                  6. Lừa đảo vay tiền qua mạng ( momo)
                    Có 2 Luật sư trả lời

                    Lĩnh vực Dân sự

                    1. Hợp đồng vay tài sản
                    2. Thu hồi nợ
                    3. Tranh chấp dân sự
                    4. Vay tiền cá nhân
                    5. Vay tiền ngân hàng

                    Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                    Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                    Đặt câu hỏi

                    - hoặc -

                    Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                    Tìm kiếm luật sư

                    Duyệt tìm Luật sư

                    • Theo lĩnh vực
                    • Theo tỉnh thành

                        Đánh giá (Rating) của iLAW

                        1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                        iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                        2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                        Kinh nghiệm và bằng cấp

                        Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                        Thành tựu trong nghề nghiệp

                        Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                        Danh tiếng và uy tín trong nghề

                        Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                        Đóng góp cho nghề

                        Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                        Đóng góp cho cộng đồng

                        Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                        3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                        Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                        10 - 9.0: Xuất sắc 

                        8.9 - 8.0: Rất tốt 

                        7.9 - 7.0: Tốt 

                        6.9 - 6.0: Trung bình

                        • Về chúng tôi
                        • Điều khoản sử dụng
                        • Dành cho người dùng
                        • Dành cho Luật sư
                        • Chính sách bảo mật
                        • Nội quy trang Nhận xét
                        • Đánh giá của iLAW

                        Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                        Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                        Điện thoại: (028) 7303 2868

                        Email: cskh@i-law.vn

                        GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                        iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                        © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019