iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Dân sự  
          3. Báo công an để thu hồi tài sản bị mất cắp
          18/12/2018

          Báo công an để thu hồi tài sản bị mất cắp

          Xin chào các anh chị Luật sư, em có một vấn đề cần được tư vấn ạ! Chả là bạn em có đi ăn cưới nhưng trước khi ra về bạn em có để quên điện thoại trên bàn và đã có người có lòng tham nên đã lấy đi mất. Qua check camera tại nhà hàng em có xác định được người đó là ai, họ tuyệt đối phủ nhận hành vi trộm cắp nhưng lại không giải thích được hành vi và bằng chứng mà em đưa ra, cùng với đó không chịu trả lại tài sản (điện thoại Oppo f1s trị giá 5tr999 ngàn đồng). Các anh chị cho em hỏi có thể báo công an hoặc chính quyền địa phương giải quyết vụ việc bằng cách giúp lấy lại tài sản và xử phạt hành chính đối với kẻ đã lấy trộm không ạ? Em xin cảm ơn ạ!


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Ngô Quốc Việt Ads

          8 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          3 Luật sư trả lời

          Nguyễn Thế Thọ

          Luật sư: Nguyễn Thế Thọ

          22 nhận xét
          0985081589 tel: 0985081589
          Gọi
          Thông tin

            Câu hỏi: Em Có thể báo công an hoặc chính quyền địa phương giải quyết vụ việc bằng cách giúp lấy lại tài sản và xử phạt hành chính đối với kẻ lấy trộm không ạ.

            Trả lời:

            Em có thể trình báo Cơ quan Công an giải quyết vụ việc bằng cách giúp lấy lại tài sản, trong trường hợp tài sản định giá thấp hơn 2 triệu đồng và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 173 Trộm cắp tài sản thì đối tượng trộm cắp sẽ bị xem xét xử phạt vi phạm hành chính.

            Khi xác định có dấu hiệu của tội phạm, cơ quan điều tra sẽ ra quyết định khởi tố vụ án và tiến hành điều tra vụ án. Sau khi có đủ căn cứ để xác định người đó đã thực hiện hành vi phạm tội thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can. 

            Điều 173. Tội trộm cắp tài sản

            1. Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

            a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

            b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

            c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

            d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

            2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

            a) Có tổ chức;

            b) Có tính chất chuyên nghiệp;

            c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

            d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

            đ) Hành hung để tẩu thoát;

            e) Trộm cắp tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

            g) Tái phạm nguy hiểm.

            3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

            a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

            b) Trộm cắp tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

            c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

            Trên đây là một số ý kiến tư vấn của Luật sư!

            Bạn còn có điều gì chưa hiểu, thắc mắc hãy liên hệ với Luật sư để được tư vấn cụ thể.

            Trân trọng!

            Luật sư: Nguyễn Thế Thọ.

            Luật sư Nguyễn Thế Thọ.

            Đỗ Thị Hằng

            Luật sư: Đỗ Thị Hằng

            4 nhận xét
            0972411564 tel: 0972411564
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn Dũng,

              Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới iLAW. Luật sư tư vấn cho bạn như sau:

              Hành vi lấy trộm điện thoại của người kia có thể đã cấu thành tội phạm trộm cắp tài sản. Bạn có quyền tố giác tội phạm với công an địa phương và xuất trình các bằng chứng.

              Tội trộm cắp tài sản có giá trị 2tr trở lên hoặc dưới 2tr nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ chịu trách nhiệm hình sự.

              Hi vọng bạn sớm lấy lại được điện thoai.

              Trân trọng,

              Luật sư Đỗ Thị Hằng.

              Luật sư Đỗ Thị Hằng.

              Phạm Văn Sửu

              Luật sư: Phạm Văn Sửu

              3 nhận xét
              0913981179 tel: 0913981179
              Gọi
              Thông tin

                Tội chiếm giữ trái phép tài sản

                1. Người nào cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng “hoặc dưới 10.000.000 đồng nhưng tài sản là” di vật, cổ vật bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được, sau khi chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

                2. Phạm tội chiếm giữ tài sản trị giá 200.000.000 đồng trở lên hoặc bảo vật quốc gia, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

                Trường hợp trên không phải là hành vi Trộm cắp tài sản

                Trị giá tài sản 6 triệu. Do đó, không xử lý Hình sự Tội chiếm giữ trái phép tài sản được.

                Luật xử lý vi phạm Hành chính cũng không có chế tài về việc chiếm giữ trái phép tài sản.

                Trân trọng!

                Luật sư Phạm Văn Sửu.

                Luật sư Phạm Văn Sửu.

                Luật sư: Ngô Quốc Việt Ads

                8 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.7

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo Ads

                40 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.2

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                  0905783785

                Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                1. Nhờ luật sư hỗ trợ xử lý vi phạm hợp đồng thuê nhà
                  Có 2 Luật sư trả lời
                2. LÀM SAO CÓ ĐẦY ĐỦ HỌ TÊN, SỐ CCCD VÀ NƠI THƯỜNG TRÚ CỦA BỊ ĐƠN
                  Có 1 Luật sư trả lời
                3. Tôi bị người thân lừa 200tr h có kiện được không?
                  Có 6 Luật sư trả lời
                4. nghĩa vụ quân sự
                  Có 2 Luật sư trả lời
                5. Huỷ gói pt
                  Có 7 Luật sư trả lời
                6. Tôi không làm được căn cước
                  Có 1 Luật sư trả lời

                  Lĩnh vực Dân sự

                  1. Hợp đồng vay tài sản
                  2. Thu hồi nợ
                  3. Tranh chấp dân sự
                  4. Vay tiền cá nhân
                  5. Vay tiền ngân hàng

                  Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                  Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                  Đặt câu hỏi

                  - hoặc -

                  Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                  Tìm kiếm luật sư

                  Duyệt tìm Luật sư

                  • Theo lĩnh vực
                  • Theo tỉnh thành

                      Đánh giá (Rating) của iLAW

                      1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                      iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                      2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kinh nghiệm và bằng cấp

                      Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                      Thành tựu trong nghề nghiệp

                      Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                      Danh tiếng và uy tín trong nghề

                      Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                      Đóng góp cho nghề

                      Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                      Đóng góp cho cộng đồng

                      Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                      3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                      10 - 9.0: Xuất sắc 

                      8.9 - 8.0: Rất tốt 

                      7.9 - 7.0: Tốt 

                      6.9 - 6.0: Trung bình

                      • Về chúng tôi
                      • Điều khoản sử dụng
                      • Dành cho người dùng
                      • Dành cho Luật sư
                      • Chính sách bảo mật
                      • Nội quy trang Nhận xét
                      • Đánh giá của iLAW

                      Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                      Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                      Điện thoại: (028) 7303 2868

                      Email: cskh@i-law.vn

                      GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                      iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                      © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019