iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Dân sự  
          3. Em có thể nộp giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi mắt không đạt yêu cầu theo luật và có giấy khám bệnh viện không ạ ( vì em ở xa )
          06/12/2024

          Em có thể nộp giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi mắt không đạt yêu cầu theo luật và có giấy khám bệnh viện không ạ ( vì em ở xa )

          Em có thể nộp giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi mắt không đạt yêu cầu theo luật và có giấy khám bệnh viện không ạ ( vì em ở xa ) Mắt cận: 7 độ Loạn: 2 độ


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Xuân Tín Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          4 Luật sư trả lời

          Lê Đức Tuấn

          Luật sư: Lê Đức Tuấn

          824 nhận xét
          0914431086 tel: 0914431086
          Gọi
          Thông tin

            Vấn đề này Luật sư trả lời bạn như sau:

            Với trường hợp người có độ cận dưới 3 Diop sẽ được tính điểm thị lực theo thị lực sau chỉnh kính với mức điểm từ 2 - 3.

            Vậy nên người bị cận thị vẫn có thể phải đi nghĩa vụ quân sự nếu có độ cận dưới 3 Diop và mức điểm đáp ứng theo quy định.

            Nếu mắt em cận 7 độ thì có thể đi khám sức khỏe theo lệnh triệu tập của địa phương để có kết quả sức khỏe chính xác và có giá trị sử dụng để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

            Tiêu chuẩn để tuyển một người đi nghĩa vụ quân sự là gì?

            Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

            - Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;

            Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

            - Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

            Theo quy định Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về các tiêu chuẩn khác để đi nghĩa vụ quân sự gồm:

            -Tuổi đời:

            + Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

            + Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

            - Tiêu chuẩn chính trị:

            + Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

            + Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

            - Tiêu chuẩn văn hóa:

            + Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

            + Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

            Như vậy, tiêu chuẩn để một người đi nghĩa vụ quân sự sẽ gồm tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe và tiêu chuẩn văn hóa.

            1. Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo thể lực mới nhất 

            Theo Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thì tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo thể lực như sau:

            LOẠI
            SỨC KHỎE

            NAM

            NỮ

            Cao đứng (cm)

            Cân nặng (kg)

            Vòng ngực (cm)

            Cao đứng (cm)

            Cân nặng (kg)

            1

            ≥ 163

            ≥ 51

            ≥ 81

            ≥ 154

            ≥ 48

            2

            160 - 162

            47 - 50

            78 - 80

            152 - 153

            44 - 47

            3

            157 - 159

            43 - 46

            75 - 77

            150 - 151

            42 - 43

            4

            155 - 156

            41 - 42

            73 - 74

            148 - 149

            40 - 41

            5

            153 - 154

            40

            71 - 72

            147

            38 - 39

            6

            ≤ 152

            ≤ 39

            ≤ 70

            ≤ 146

            ≤ 37

            Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).

            Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo bệnh tật mới nhất 

            Theo Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thì tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo bệnh tật như sau:

            Các bệnh về mắt

            TT

            BỆNH TẬT

            ĐIỂM

            1.

            Thị lực

             

            1.1

            Thị lực (không kính):

             

             

            Thị lực mắt phải

            Tổng thị lực 2 mắt

             

             

            10/10

            19/10

            1

             

            10/10

            18/10

            2

             

            9/10

            17/10

            3

             

            8/10

            16/10

            4

             

            6,7/10

            13/10 - 15/10

            5

             

            1, 2, 3, 4, 5/10

            6/10 - 12/10

            6

            1.2

            Thị lực sau chỉnh kính

            Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

            2

            Cận thị:

             

             

            - Cận thị dưới -1,5 D

            2

             

            - Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D

            3

             

            - Cận thị từ -3D đến dưới -4D

            4

             

            - Cận thị từ -4D đến dưới -5D

            5

             

            - Cận thị từ -5D trở lên

            6

             

            - Cận thị đã phẫu thuật

            Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

            3

            Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)

            6

            4

            Viễn thị:

             

             

            - Viễn thị dưới + 1,5D

            3

             

            - Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

            4

             

            - Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

            5

             

            - Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

            6

             

            - Viễn thị đã phẫu thuật

            Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

            5

            Các loại loạn thị

            6

            6

            Mộng thịt:

             

             

            - Mộng thịt độ 1, độ 2

            2

             

            - Mộng thịt độ 3

            4

             

            - Mộng thịt che đồng tử

            5

             

            - Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

            5

            7

            Bệnh giác mạc:

             

             

            - Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

            Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

             

            - Sẹo giác mạc có dính mống mắt

            6

             

            - Đang viêm giác mạc:

             

             

            + Nhẹ

            3T

             

            + Vừa

            4T

            8

            Mắt hột:

             

             

            - Chưa biến chứng:

             

             

            + Nếu đang ở giai đoạn tiến triển

            Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

             

            + Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo

            Giữ nguyên phân loại theo thị lực

             

            - Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)

            5

            9

            Lông siêu (quặm) ở mi mắt:

             

             

            - Không ảnh hưởng đến thị lực

            2

             

            - Có ảnh hưởng đến thị lực

            Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

            10

            Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):

             

             

            - Cấp

            2T

             

            - Viêm kết mạc mùa xuân

            4

            11

            Lệ đạo:

             

             

            - Viêm tắc lệ đạo cấp tính

            3T

             

            - Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:

             

             

            + Nếu ở 1 bên mắt

            5

             

            + Nếu ở 2 bên mắt

            6

            12

            Bệnh các cơ vận nhãn:

             

             

            - Lác cơ năng:

             

             

            + Không ảnh hưởng đến chức năng

            3

             

            + Có ảnh hưởng chức năng

            5

             

            - Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

            6

            13

            Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

            5

            14

            Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:

             

             

            - Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi

            6

             

            - Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ

            6

             

            - Những bệnh ở hốc mắt

            6

            15

            Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)

            6

            16

            Thoái hóa biểu mô sắc tố (quáng gà)

            6

            17

            Đục thủy tinh thể bẩm sinh

            6

            18

            Những bệnh khác về mắt:

             

             

            - Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên

            6

             

            - Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)

            6

            Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về pháp luật, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

            Tư vấn hoàn toàn miễn phí sau đó mới báo phí thuê luật sư để bạn dễ dàng quyết định!

            Gọi ngay Luật Sư 1900252511

            • LUẬTSƯ.NET
            • Địa chỉ: Số 11, Đường số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
            • Điện thoại: 1900252511
            • Website: https://luậtsư.net/
            • Email: tuvanmienphi@luậtsư.net

            Luật sư Lê Đức Tuấn.

            Hồ Ngọc Hiền Thảo

            Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo

            595 nhận xét
            0776820693 tel: 0776820693
            Gọi
            Thông tin

              Cảm ơn bạn đã câu hỏi về Văn phòng Luật sư Triển Luật, sau đây là ý kiến pháp lý của chúng tôi như sau:

              Căn cứ theo Thông tư 105/2023/TT-BQP và Điều 41,42 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015, bạn đã không đạt đủ điều kiện sức khỏe theo quy định vì bạn thuộc sức khỏe loại 6 (Mắt cận trên 5D). Thế nên, bạn cần phải viết đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự với lý do “Không đạt đủ điều kiện về sức khỏe” gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mà bạn được gửi giấy mời nhập ngũ. Đồng thời, bạn gửi đơn này phải kèm theo các tài liệu, giấy tờ chứng minh việc sức khỏe của bạn không được đảm bảo theo quy định. Bên cạnh đó, bạn cần phải gửi đơn trước ngày thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đã được đề trong giấy mời nhập ngũ.

              Trên đây là nội dung tư vấn của Văn phòng luật sư Triển Luật về vấn đề bạn yêu cầu. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ số 213A (Tầng 2) Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM, số điện thoại liên hệ: 0903.121.676 – 077.682.0693 để được tư vấn và giải đáp cụ thể.

              Luật sư Hồ Ngọc Hiền Thảo.

              Nguyễn Trung Hiếu

              Luật sư: Nguyễn Trung Hiếu

              811 nhận xét
              0917333769 tel: 0917333769
              Gọi
              Thông tin

                Chào bạn, Luật sư của Chân Thiện Mỹ thông tin đến bạn như sau:

                Các trường hợp tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024 được quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được sửa đổi bởi Luật Dân quân tự vệ 2019) như sau:

                “Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 bao gồm:
                (1) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
                …”

                Điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe để gọi công dân nhập ngũ như sau:

                “Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS”.

                Như vậy, độ cận thị đi nghĩa vụ quân sự 2025 sẽ áp dụng theo Thông tư 148, cụ thể nếu công dân bị cận thị từ 1,5 độ trở lên sẽ thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ (tức không đi nghĩa vụ quân sự 2025). Với trường hợp công dân vừa cận vừa loạn thị thì trường hợp cận thị trên 1,5 độ sẽ không đủ tiêu chuẩn về mắt để đi nghĩa vụ quân sự.

                Trường hợp bạn cận thị 7 độ và loạn thị 2 độ thì khi có lệnh gọi nhập ngũ, bạn có thể nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 bao gồm:

                - Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

                - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ như giấy khám sức khỏe của bệnh viện,…

                Mọi vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ bạn có thể liên hệ với Luật sư của Chân Thiện Mỹ qua những phương thức sau:

                Liên hệ qua Hotline hoặc Zalo:

                0917 333 769 - Luật sư Nguyễn Trung Hiếu - Giám đốc Công ty Luật Chân Thiện Mỹ

                Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

                1/ Số 94 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
                2/ Số 1/8A Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh (đối diện Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn)

                Liên hệ qua Email: lsnguyentrunghieu@gmail.com

                Website: Công ty Luật Chân Thiện Mỹ - https://luatchanthienmy.com/

                Luật sư Nguyễn Trung Hiếu.

                Lê Thị Thu Hương

                Luật sư: Lê Thị Thu Hương

                0 nhận xét
                989656682 tel: 989656682
                Gọi
                Thông tin

                  Chào bạn,

                  Theo quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ bao gồm những công dân “Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe”.

                  Căn cứ theo Thông tư 105/2023/TT-BQP và đối chiếu với thông tin bạn cung cấp về tình trạng sức khỏe của bạn thì bạn không đạt sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định. Tuy nhiên, việc đánh giá sức khỏe phải do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại địa phương thực hiện. Bạn liên hệ Ban chỉ huy quân sự địa phương để được hướng dẫn cụ thể.

                  Nếu cần tư vấn thêm, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

                  Công ty Luật TNHH T2H

                  Địa chỉ: G4-4A, Tập thể 708, Liên Ninh, Thanh Trì, thành phố Hà Nội

                  VP Giao dịch: Số 2 ngõ 115 đường Chiến Thắng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

                  Tel: 02422429900 – 0989656682

                  E-mail: huong.le@t2h.vn - contact.t2h@t2h.vn

                  Trân trọng!

                   

                  Luật sư Lê Thị Thu Hương.

                  Luật sư: Nguyễn Xuân Tín Ads

                  45 nhận xét

                  • Đánh giá của iLAW: 9.6

                  Nhắn tin
                  Mức phí
                  Hồ sơ

                  Gọi

                  Luật sư: Lưu Quang Phú Ads

                  213 nhận xét

                  • Đánh giá của iLAW: 9.5

                  Nhắn tin
                  Mức phí
                  Hồ sơ

                  Gọi

                    0948118989

                  Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                  1. Nhờ luật sư hỗ trợ xử lý vi phạm hợp đồng thuê nhà
                    Có 2 Luật sư trả lời
                  2. LÀM SAO CÓ ĐẦY ĐỦ HỌ TÊN, SỐ CCCD VÀ NƠI THƯỜNG TRÚ CỦA BỊ ĐƠN
                    Có 1 Luật sư trả lời
                  3. Tôi bị người thân lừa 200tr h có kiện được không?
                    Có 6 Luật sư trả lời
                  4. nghĩa vụ quân sự
                    Có 2 Luật sư trả lời
                  5. Huỷ gói pt
                    Có 7 Luật sư trả lời
                  6. Tôi không làm được căn cước
                    Có 1 Luật sư trả lời

                    Lĩnh vực Dân sự

                    1. Hợp đồng vay tài sản
                    2. Thu hồi nợ
                    3. Tranh chấp dân sự
                    4. Vay tiền cá nhân
                    5. Vay tiền ngân hàng

                    Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                    Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                    Đặt câu hỏi

                    - hoặc -

                    Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                    Tìm kiếm luật sư

                    Duyệt tìm Luật sư

                    • Theo lĩnh vực
                    • Theo tỉnh thành

                        Đánh giá (Rating) của iLAW

                        1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                        iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                        2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                        Kinh nghiệm và bằng cấp

                        Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                        Thành tựu trong nghề nghiệp

                        Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                        Danh tiếng và uy tín trong nghề

                        Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                        Đóng góp cho nghề

                        Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                        Đóng góp cho cộng đồng

                        Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                        3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                        Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                        10 - 9.0: Xuất sắc 

                        8.9 - 8.0: Rất tốt 

                        7.9 - 7.0: Tốt 

                        6.9 - 6.0: Trung bình

                        • Về chúng tôi
                        • Điều khoản sử dụng
                        • Dành cho người dùng
                        • Dành cho Luật sư
                        • Chính sách bảo mật
                        • Nội quy trang Nhận xét
                        • Đánh giá của iLAW

                        Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                        Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                        Điện thoại: (028) 7303 2868

                        Email: cskh@i-law.vn

                        GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                        iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                        © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019