iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Dân sự  
          3. Luật quân sự
          05/11/2025

          Luật quân sự

          E năm nay 22 tuổi nhà có 2 mẹ con mẹ e thì nhiều bệnh nền và e đã làm đơn xin được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nhưng giờ e đã lấy vợ vậy cho e hỏi giờ e có lệnh khám thì e liệu có làm đơn tạm hoãn nghĩa vụ nữa được không ạ


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Văn Lý Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Nguyễn Thanh Hải

          Luật sư: Nguyễn Thanh Hải

          18 nhận xét
          0522385888 tel: 0522385888
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn,

            Vấn đề bạn hỏi luật sư trả lời như sau:

            Căn cứ pháp lý

            Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (Điều 41) và Nghị định 13/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 37/2022/NĐ-CP, các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ bao gồm:

            1. Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động;
            2. Có thân nhân là người bị bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo hoặc khuyết tật nặng, không có người khác chăm sóc;
            3. Là con duy nhất của thương binh, liệt sĩ;
            4. Hoặc đang học tập, làm việc trong các trường hợp đặc biệt do Nhà nước quy định.

            Trường hợp của bạn

            • Bạn 22 tuổi, đã lập gia đình, nhà chỉ còn mẹ (nhiều bệnh nền),
            • Trước đây đã được tạm hoãn vì lý do là lao động duy nhất nuôi mẹ.

            Việc kết hôn không tự động làm mất quyền tạm hoãn, nhưng có thể ảnh hưởng đến việc xác định bạn còn là “lao động duy nhất” hay không.

            Nếu sau khi cưới, bạn vẫn sống cùng mẹ, là người duy nhất chăm sóc, chu cấp, không ai khác phụ giúp, thì vẫn có thể được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

            Ngược lại, nếu bạn chuyển hộ khẩu đi nơi khác, vợ bạn có việc làm ổn định, mẹ có người khác chăm sóc (ví dụ họ hàng, anh chị bạn), thì lý do tạm hoãn sẽ không còn phù hợp.

            Việc cần làm khi nhận lệnh khám nghĩa vụ

            1. Vẫn phải đi khám theo lệnh (vì lệnh khám là bắt buộc).
            2. Trước hoặc tại buổi khám, nộp đơn xin tạm hoãn kèm:
              • Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình (UBND xã/phường chứng nhận mẹ không có ai khác nuôi);
              • Giấy tờ y tế chứng minh mẹ bị bệnh nền, cần chăm sóc;
              • Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận nhân khẩu cùng nhà;
              • Nếu có, kèm bản sao đơn tạm hoãn trước đây.
            3. Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã sẽ xbạn xét và đề nghị tạm hoãn nếu đủ điều kiện.

            Tóm lại:

            Bạn vẫn có thể làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nếu chứng minh được rằng mình vẫn là người trực tiếp duy nhất chăm sóc mẹ bệnh, dù đã kết hôn.

            Tuy nhiên, nếu hoàn cảnh thực tế thay đổi (ví dụ không còn là lao động duy nhất), hội đồng có thể không chấp nhận tạm hoãn nữa.


            Luật sư Nguyễn Thanh Hải.

            Lê Thị Thu Hương

            Luật sư: Lê Thị Thu Hương

            0 nhận xét
            989656682 tel: 989656682
            Gọi
            Thông tin

                  Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Theo như thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xin được đưa ra tư vấn sơ bộ như sau:

                  Căn cứ tại khoản 1 điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015:

                  “1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

                  a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

                  b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

                  c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

                  d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

                  đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

                  e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

                  g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

                  h) Dân quân thường trực”.

                  Theo đó, trong trường hợp của bạn chỉ có thể xem xét thuộc hoặc không thuộc điểm b khoản 1 Điều này.

                  Dựa vào tình huống bạn mô tả mẹ bạn có nhiều bệnh nền, nhưng theo quy định chỉ đề cập tạm hoãn nếu bạn là “lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động”. Quan trọng để được tạm hoãn theo mục này, bạn phải là người duy nhất nuôi mẹ (không người khác làm việc đó) và phải có xác nhận của UBND cấp xã, phường việc nuôi dưỡng người thân “không còn khả năng lao động”. Và việc lấy vợ không phải được coi là lý do tạm hoãn nên nó không đảm bảo tự động được hoãn chỉ vì bạn đã kết hôn.

              Khuyến cáo:

                  Trước khi nhận lệnh khám, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ chứng minh bạn là người duy nhất trong gia đình có khả năng lao động, các giấy tờ chứng minh mẹ bạn không còn khả năng lao động và xin xác nhận của UBND xã, phường về tình trạng trên.

                  Sau đó, bạn có thể liên hệ hoặc gặp trực tiếp với Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, phường để hỏi rõ thủ tục: nộp đơn tạm hoãn, hồ sơ cần thiết, thời hạn.

              Nếu cần tư vấn thêm, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

              Công ty Luật TNHH T2H

              Trụ sở: G4-4A, Tập thể 708, xã Ngọc Hồi, thành phố Hà Nội

              VP giao dịch: Số 02, ngõ 115 Chiến Thắng, phường Thanh Liệt, thành phố Hà Nội

              Tel: 02422429900 – 0989656682

              E-mail: huong.le@t2h.vn - contact.t2h@t2h.vn

              Trân trọng!  

              Luật sư Lê Thị Thu Hương.

              Luật sư: Nguyễn Văn Lý Ads

              53 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.8

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0979800000

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. Lừa đảo vay tiền qua mạng ( momo)
                Có 1 Luật sư trả lời
              2. giải đáp thắc mắc giúp em
                Có 3 Luật sư trả lời
              3. Câu hỏi liên quan đến hợp đồng mua bán đất
                Có 4 Luật sư trả lời
              4. Huỷ gói pt
                Có 1 Luật sư trả lời
              5. Tư vấn chiếm đoạt tài sản
                Có 4 Luật sư trả lời
              6. Vấn đề bôi nhọ danh dự, nhân phẩm
                Có 3 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Dân sự

                1. Hợp đồng vay tài sản
                2. Thu hồi nợ
                3. Tranh chấp dân sự
                4. Vay tiền cá nhân
                5. Vay tiền ngân hàng

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019