iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Đất đai  
          3. quy định về chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp
          25/07/2019

          quy định về chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp

          Kính gửi Luật Sư : Công ty chúng tôi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp với chứng nhận là xây dựng nhà máy sản xuất sữa tươi, nhưng do tình hình kinh doanh gặp khó khăn công ty chúng tôi chưa thể triển khai dự án và có ý định chuyển nhượng lại khu đất trên cho một doanh nghiệp khác. Thuế đất đã nộp 50 năm. xin hỏi thủ tục như thế nào và có phù hợp với quy định của pháp luật. Mong nhận được tư vấn Trân trọng cảm ơn.


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Trịnh Thị Hạnh Ads

          137 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          3 Luật sư trả lời

          Trương Trọng Thuận

          Luật sư: Trương Trọng Thuận

          9 nhận xét
          0945202001 tel: 0945202001
          Gọi
          Thông tin

            Khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2013 có quy định về “ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê “.

            2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây:

            a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

            b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

            c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

            d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

            đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. 

            Như vậy, trường hợp này công ty bạn thuê đất với hình thức thuê 50 năm trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì công ty bạn có quyền chuyển nhượng.

            Thủ tục chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp như thế nào ?

            Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cho thuê lại và chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp như sau:

            - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (cho thuê lại, chuyển nhượng).

            Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

            - Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp gồm:

            + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu);

            + Đơn xin chấp thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

            + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);

            Trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì ngoài những giấy tờ trên, tổ chức phải nộp thêm Trích đo địa chính thửa đất do phòng đăng ký đất đai hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân đo đạc được sở tài nguyên và môi trường thẩm định (bản chính); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Biên bản họp/nghị quyết của bên chuyển nhượng; Biên bảo họp/nghị quyết của bên nhận chuyển nhượng; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản chính).

            - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

            + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

            + Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

            Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

            + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

            Hy vọng những ý kiến trên đây của chúng tôi sẽ hữu ích với Quý công ty/khách hàng.

            Luật sư Trương Trọng Thuận.

            Phan Công Tiến

            Luật sư: Phan Công Tiến

            2 nhận xét
            0785690000 tel: 0785690000
            Gọi
            Thông tin

              Về vấn đề bạn cần tư vấn, tôi xin được trả lời như sau:

              Theo quy định tại Điều 149, Điều 174 và khoản 3, khoản 4 Điều 183, Luật Đất đai 2013, các tổ chức kinh tế sau được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền thuê đất một lần được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp cho tổ chức kinh tế khác:

              + Doanh nghiệp Việt Nam;

              + Tổ chức kinh tế do người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư;

              + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

              + Doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu đến 100% vốn do chuyển nhượng vốn.

              Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Quý khách hàng có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu đảm bảo các điều kiện sau đây:

              - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

              - Đất không có tranh chấp;

              - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

              - Trong thời hạn sử dụng đất.

              Như vậy, về cơ bản, trường hợp Công ty bạn đáp ứng được các điều kiện theo quy định pháp luật thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 

              Tuy nhiên,  việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể liên quan đến Dự án đầu tư đã được cấp phép; mục đích sử dụng đất; chủ thể sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất; quy hoạch sử dụng đất. Vì vậy, để chi tiết về quy trình, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần cung cấp bổ sung giúp một số thông tin sau:

              - Thông tin về chủ sử dụng đất hiện tại (để xác định là doanh nghiệp Việt Nam hay nước ngoài);

              - Dự án có thuộc diện phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư không? Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) chưa?

              - Thửa đất nằm trong Khu công nghiệp nào, thuộc địa phận tỉnh, thành phố nào?

              Thông tin trao đổi, bạn vui lòng liên hệ:

              - Luật sư Phan Công Tiến

              - Email: tienpc@equitylaw.vn

              - Điện thoại: 0969 099 300.

              Trân trọng./. 

              Luật sư Phan Công Tiến.

              Hoàng Thị Huế

              Luật sư: Hoàng Thị Huế

              28 nhận xét
              0902293579 tel: 0902293579
              Gọi
              Thông tin

                Chào bạn, tôi xin trả lời cho câu hỏi của bạn như sau:

                Khoản 2 Điều 149 Luật đất đai 2013 quy định :

                “Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm”.

                Theo đó, các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp có thể thuê lại đất của các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm, tùy trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thanh toán tiền thuê đất cho nhà nước

                Về quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp thuê lại đất này, Khoản 3 Điều 149 quy định

                “a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;

                b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.”

                Theo đó, điểm a Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai 2013 quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền: “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất”.

                Như vậy, chỉ riêng đối với trường hợp doanh nghiệp thuê lại đất trong khu công nghiệp mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

                Còn vấn đề gì chưa rõ, bạn liên hệ với LS Huế -0902293579 để được giải đáp nhanh nhất.

                Luật sư Hoàng Thị Huế.

                Luật sư: Trịnh Thị Hạnh Ads

                137 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.5

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                  0914393126

                Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                1. tranh chấp đất đai
                  Có 2 Luật sư trả lời
                2. Tranh chấp lối đi chung
                  Có 4 Luật sư trả lời
                3. Đất chưa tách sổ, không đủ điều kiện 1000m vuông để tách sổ đất nông nghiệp, xây dựng nhà ở trái phép, nếu muốn tách thửa 100m thổ cư sau đó nhờ luật sư tách cộng chung 150m với thửa đất mang tên đất ở có vườn 100m thổ cư
                  Có 2 Luật sư trả lời
                4. Câu hỏi về Nhà đất - HĐ cọc
                  Có 1 Luật sư trả lời
                5. tranh chấp đất đai giữa anh em và mẹnkees
                  Có 4 Luật sư trả lời
                6. Trao đổi quyền sử dụng đất
                  Có 3 Luật sư trả lời

                  Lĩnh vực Đất đai

                  1. Cho thuê nhà đất
                  2. Mua bán nhà đất
                  3. Quyền sử dụng đất
                  4. Tranh chấp đất đai
                  5. Xây dựng

                  Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                  Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                  Đặt câu hỏi

                  - hoặc -

                  Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                  Tìm kiếm luật sư

                  Duyệt tìm Luật sư

                  • Theo lĩnh vực
                  • Theo tỉnh thành

                      Đánh giá (Rating) của iLAW

                      1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                      iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                      2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kinh nghiệm và bằng cấp

                      Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                      Thành tựu trong nghề nghiệp

                      Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                      Danh tiếng và uy tín trong nghề

                      Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                      Đóng góp cho nghề

                      Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                      Đóng góp cho cộng đồng

                      Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                      3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                      10 - 9.0: Xuất sắc 

                      8.9 - 8.0: Rất tốt 

                      7.9 - 7.0: Tốt 

                      6.9 - 6.0: Trung bình

                      • Về chúng tôi
                      • Điều khoản sử dụng
                      • Dành cho người dùng
                      • Dành cho Luật sư
                      • Chính sách bảo mật
                      • Nội quy trang Nhận xét
                      • Đánh giá của iLAW

                      Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                      Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                      Điện thoại: (028) 7303 2868

                      Email: cskh@i-law.vn

                      GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                      iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                      © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019