iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Doanh nghiệp  
          3. Có cần giấy phép khi liên kết với doanh nghiệp Nhật Bản hay không?
          07/10/2018

          Có cần giấy phép khi liên kết với doanh nghiệp Nhật Bản hay không?

          Xin hỏi luật sư là công ty tôi tới đây dự định sẽ giới thiệu kĩ thuật viên cho các doanh nghiệp Nhật Bản. Các doanh nghiệp Nhật sẽ bay sang Việt Nam để phỏng vấn và tuyển dụng các kĩ thuật viên này. Vậy công ty tôi có phải xin giấy phép gì không? Có chú ý là việc mà chúng tôi làm ở đây không phải là đưa Tu nghiệp sinh đi lao động ở nước ngoài. Xin Luật sư tư vấn giúp tôi!


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Dịch vụ pháp lý trọn gói: TƯ VẤN PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP

          Danh bạ Luật sư Doanh nghiệp

          Hợp đồng chuyển giao công nghệ

          Hợp đồng phân phối

          Câu hỏi doanh nghiệp


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp Ads

          127 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Nguyễn Thanh Hải

          Luật sư: Nguyễn Thanh Hải

          20 nhận xét
          0522385888 tel: 0522385888
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn,

            Theo trình bày của bạn, công ty của bạn dự định giới thiệu kỹ thuật viên cho các DN Nhật Bản tuyển dụng: Công ty của bạn thực hiện nghiệp vụ về dịch vụ giới thiệu việc làm cho người lao động;

            Theo đó, Công ty của bạn cần có giấy phép để thực hiện chức năng dịch vụ việc làm;

            Bạn cần tham chiều các quy định của Bộ Luật lao động, Nghị định 52/2014/NĐ - CP về các điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:

            - Có Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên;

            - Có Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;

            - Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

            Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ việc làm cần:

            - Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;

            - Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu;

            - Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ

            - Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật;

            Trân trọng.

            Luật sư Nguyễn Thanh Hải.

            Luật sư Nguyễn Thanh Hải.

            Dương Hoài Vân

            Luật sư: Dương Hoài Vân

            188 nhận xét
            0984499996 tel: 0984499996
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn!

              Căn cứ vào thông tin của bạn hỏi luật sư tư vấn như sau:

              Công ty bạn đang thực hiện dịch vụ \"tư vấn giời thiệu việc làm\" vì vậy căn cứ vào NGHỊ ĐỊNH 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM quy định như sau:

              Điều 3. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp

              1. Tư vấn cho người lao động và người sử dụng lao động, bao gồm:

              a) Tư vấn nghề cho người lao động về lựa chọn nghề, trình độ đào tạo, nơi học phù hợp với khả năng và nguyện vọng;

              b) Tư vấn việc làm cho người lao động lựa chọn công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng; kỹ năng thi tuyển; tạo việc làm, tìm việc làm trong và ngoài nước;

              c) Tư vấn cho người sử dụng lao động tuyển dụng, quản lý lao động; quản trị và phát triển nguồn nhân lực, sử dụng lao động và phát triển việc làm.

              2. Giới thiệu việc làm cho người lao động, cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, bao gồm:

              a) Giới thiệu người lao động cần tìm việc làm cho người sử dụng lao động cần tuyển lao động;

              b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

              c) Cung ứng, giới thiệu lao động cho các đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

              3. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động.

              4. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm và đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

              5. Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.

              Điều 6. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

              1. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây viết tắt là giấy phép) do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm) cấp cho doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.

              Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

              2. Giấy phép có thời hạn tối đa 05 năm (60 tháng).

              Điều 10. Ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ

              1. Tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

              2. Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

              Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.

              Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.

              3. Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng.

              4. Sau khi thực hiện hết các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

              a) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp không được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép;

              b) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp nộp lại, bị thu hồi giấy phép.

              5. Tiền ký quỹ được rút trong trường hợp nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm xác nhận về việc giải quyết rủi ro hoặc các khoản đền bù xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

              Ngân hàng không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

              Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

              1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

              a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;

              b) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu;

              c) Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

              d) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

              2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ (01 bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

              Điều 12. Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm

              1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.

              2. Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.

              3. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này trong thời hạn 15 ngày, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.

              Điều 7. Điều kiện cấp giấy phép

              1. Có trụ sở theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

              2. Có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

              3. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

              Như vậy công ty bạn phải có đủ điều kiện cấp phép, lập hồ sơ xin phép sở LĐTB và XH, nộp tiền ký quỹ, thông báo mới được hoạt động nhé bạn

              Chúc thành công, trân trọng.

              Luật sư Dương Hoài Vân.

              Luật sư Dương Hoài Vân.

              Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp Ads

              127 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.6

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Tâm Võ Ads

              36 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.5

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0944718282

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài bao gồm những đơn vị như thế nào?
                Có 5 Luật sư trả lời
              2. Lựa chọn mô hình kinh doanh
                Có 1 Luật sư trả lời
              3. Cơ sở pháp lý nào cho việc yêu cầu sử dụng ASM để khai báo lưu trú
                Có 3 Luật sư trả lời
              4. Thu hồi nợ
                Có 5 Luật sư trả lời
              5. thu hồi GCN ĐKDN?
                Có 3 Luật sư trả lời
              6. Chấm dứt hợp đồng mua bán trước hạn
                Có 6 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Doanh nghiệp

                1. Bảo hiểm cháy nổ
                2. Đầu tư
                3. Đấu thầu
                4. Giải thể, phá sản doanh nghiệp
                5. Hợp đồng kinh tế
                6. Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
                7. Thành lập doanh nghiệp
                8. Xuất nhập khẩu
                9. Xử lý nợ

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019