iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Lao động   
          3. Không muốn đóng bảo hiểm có được không?
          26/01/2021

          Không muốn đóng bảo hiểm có được không?

          Luật sư cho em hỏi, người lao động không muốn đóng bảo hiểm và doanh nghiệp cũng không đóng bảo hiểm cho người lao động thì có được không ạ?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Lê Văn Quang Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          3 Luật sư trả lời

          Nguyễn Thanh Hải

          Luật sư: Nguyễn Thanh Hải

          20 nhận xét
          0522385888 tel: 0522385888
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn,

            Câu hỏi của bạn luật sư trả lời như sau:

            BHXH có 02 loại: Bắt buộc và tự nguyện,

            Nếu thuộc diện phải nộp BHXH bắt buộc thì doanh nghiệp và người lao động đề phải tham gia; còn nếu thuộc đối trượng BHXH tự nguyện thì cả doanh nghiệp và người lao động có thể tham gia hoặc không;

            Bạn tham khảo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; Khoản 1, 2 Điều 2 Nghị định 115/2015/NĐ-CP; Khoản 1, 3 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH để biết mình thuộc đối tượng nào;

            Luật sư Nguyễn Thanh Hải.

            Nguyễn Đình Thi

            Luật sư: Nguyễn Đình Thi

            2 nhận xét
            0973087095 tel: 0973087095
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn! Luật sư tư vấn cho bạn như sau:

              Theo điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội thì những người sau đây bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội:

              1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

              a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

              b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

              c) Cán bộ, công chức, viên chức;

              d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

              ..........

              Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 2 Luật bảo hiểm xã hội thì người lao động và người sử dụng lao động bặt buộc phải đóng bao hiểm xã hội. Đây là quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc chứ không phải tự nguyện. Do đó, nếu người lao động và người sử dụng lao động không muốn đóng bảo là không thể.

              Để được tư vấn chuyên sâu, bạn có thể liên hệ trực tiếp với luật sư.

              Luật sư Nguyễn Đình Thi.

              Lê Thị Thu Hương

              Luật sư: Lê Thị Thu Hương

              0 nhận xét
              989656682 tel: 989656682
              Gọi
              Thông tin

                Theo quy định của pháp luật thì Người lao động có thời gian làm việc cho doanh nghiệp từ 01 tháng trở lên thì doanh nghiệp có trách nhiệm phải tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động đó, nếu trong trường hợp doanh nghiệp cố tình không đóng thì khi bị thanh tra phát hiện có thể bị xử phạt hành chính.

                Theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng:

                -        Đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao dộng không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

                -        Đối với người sử dụng lao động:

                ·       Người sử dụng lao động không đóng BHXH, BHYT, BHTN cho đủ số người lao động (được hiểu là hành vi của người sử dụng lao động tuy tham gia BHXH nhưng không phải cho toàn bộ người lao động và do vậy không đóng BHXH, BHYT, BHTN cho một bộ phận người lao động) mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt tiền từ 18% đến 20% tổng só tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng

                ·       Người sử dụng lao động trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động (được hiểu là hành vi của người sử dụng lao động không tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật cho tất cả người lao động thuộc diện phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN) mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt tiền từ 50.000.000 đến 75.000.000 đồng.

                         Người sử dụng lao động phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:

                ·       Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng

                ·      Buộc nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng

                      Ngoài ra, với hành vi không đóng hoặc trốn đóng BHXH, BJYT, BHTN người sử dụng lao động còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự: phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù (Theo Điều 216 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)

                Dưới góc nhìn của một luật sư, chúng tôi khuyên bạn nên tham gia đầy đủ bảo hiểm cho người lao động để đảm bảo tốt nhất quyền lợi cho họ và tránh những rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp sau này.

                Luật sư Lê Thị Thu Hương.

                Luật sư: Lê Văn Quang Ads

                53 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.5

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                Luật sư: Nguyễn Thị Phương Ads

                205 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.5

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                  0972975749

                Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                1. Công ty cũ nợ lương không trả nhưng không có HDLD thì có kiện đòi tiền được không ạ?
                  Có 1 Luật sư trả lời
                2. Làm ăn không hợp đồng
                  Có 2 Luật sư trả lời
                3. Bị lừa bởi dịch vụ giá cao của citygym với gói Pt
                  Có 2 Luật sư trả lời
                4. luật lao động
                  Có 2 Luật sư trả lời
                5. Công ty chậm trả lương đối với nhân viên partime
                  Có 2 Luật sư trả lời
                6. Quyền lợi của con thương binh hạng 1/4
                  Có 1 Luật sư trả lời

                  Lĩnh vực Lao động

                  1. Hợp đồng lao động
                  2. Kỷ luật lao động
                  3. Lao động nước ngoài
                  4. Tranh chấp lao động

                  Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                  Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                  Đặt câu hỏi

                  - hoặc -

                  Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                  Tìm kiếm luật sư

                  Duyệt tìm Luật sư

                  • Theo lĩnh vực
                  • Theo tỉnh thành

                      Đánh giá (Rating) của iLAW

                      1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                      iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                      2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kinh nghiệm và bằng cấp

                      Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                      Thành tựu trong nghề nghiệp

                      Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                      Danh tiếng và uy tín trong nghề

                      Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                      Đóng góp cho nghề

                      Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                      Đóng góp cho cộng đồng

                      Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                      3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                      10 - 9.0: Xuất sắc 

                      8.9 - 8.0: Rất tốt 

                      7.9 - 7.0: Tốt 

                      6.9 - 6.0: Trung bình

                      • Về chúng tôi
                      • Điều khoản sử dụng
                      • Dành cho người dùng
                      • Dành cho Luật sư
                      • Chính sách bảo mật
                      • Nội quy trang Nhận xét
                      • Đánh giá của iLAW

                      Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                      Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                      Điện thoại: (028) 7303 2868

                      Email: cskh@i-law.vn

                      GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                      iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                      © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019