iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Đất đai  
          3. Muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ CLN sang SKC hoặc ODT như thế nào?
          26/07/2023

          Muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ CLN sang SKC hoặc ODT như thế nào?

          Kính chào Luật sư: Xin Luật sư giúp đở hướng dẫn giúp tôi. 1. Chúng tôi thành lập Công Cty TNHH chuyên về Xây dựng + Sản xuất Bê tông tươi thương phẩm Địa điểm: tại Phường Mỹ Thạnh, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. - Nội dung như sau: Có 2 lô đất: + 1 lô đất dưới 500m2 + 1 lô đất dưới 3000m2 Hai lô đất này có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ. Là loại đất trồng cây lâu năm (CLN). Đó là Luật thực tế trên giấy tờ. Hiện tại, chúng tôi đã dùng 10 năm nay và đến giờ không trồng cây. Chúng tôi có xây dựng trên đất 1 Trạm Bê tông (di động) và Bãi đậu các xe chuyên dùng. 2. Trong trường hợp (nghe nói đến năm 2027 thì không còn CLN (cây lâu năm nữa vừa là đất): - SKC (sản xuất kinh doanh - Phương án Nhà nước, UB tỉnh) - hoặc ODT (ở đô thị - nhà ở) 3. Xin hỏi. Nếu như tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất CLN sang đất SKC hoặc ODT thì chúng tôi phải làm sao? a. Liên hệ cơ quan, tổ chức nào (Phường, thành phố Long Xuyên hay tỉnh An Giang. 1 trong 3 hay là cả 3). b. Hồ sơ theo mẫu gồm các loại giấy tờ gì? Xin các loại mẫu hiện đang áp dụng, căn cứ vào thông tư, nghị định nào của Chính phủ, Bộ tài nguyên môi trường. c. Có cần các chi tiết sau khi đã được chỉ dẫn mà còn chưa hiểu, thì liên hệ với ai? Hiện tại, Công ty chúng tôi có liên hệ Phường, thành phố Long Xuyên và Sở Tài nguyên môi trường tỉnh An Giang. Mỗi nơi hướng dẫn 1 kiểu, không đồng nhất. Xin được các Luật sư chỉ dạy! Kính chào.


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Lê Đức Tuấn

          Luật sư: Lê Đức Tuấn

          353 nhận xét
          0914431086 tel: 0914431086
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn,

            Luật sư 11 trả lời cho bạn như sau:

            Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể:

            - Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

            - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

            - Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

            - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

            - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

            - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

            - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

            Như vậy, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất sản suất kinh doanh thì phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

            Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

            - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

            - Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

            Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

            Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền.

            Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp và quy định trên thì thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất đối với Công ty của bạn sẽ thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, cụ thể là UBND tỉnh An Giang.

            Về hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

            Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ gồm:

            - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;

            - GCN QSDĐ hoặc GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).

            Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

            Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

            - Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

            - Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

            Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

            Như vậy, đối với trường hợp của bạn thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.

             Về Trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

            Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

            - Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

            - Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

            + Thẩm tra hồ sơ;

            + Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

            + Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

            + Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

            + Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

            Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

            - Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

            Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

            Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

            - Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

            - Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

            - Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

            - Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

            Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

            Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

            Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định trên.

            Trân trọng !

            Hi vọng nội dung tư vấn có thể giúp ích được cho bạn

            Để được giải đáp, tư vấn một cách cụ thể chi tiết và tối ưu nhất quyền lợi của mình. Bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin liên hệ dưới đây.

            Thông tin liên hệ:

            Công Ty Luật TNHH Luật Sư 11

            Số điện thoại: 091.443.1086 - 08.7777.9981

            Địa chỉ: 120 - 122 Điện Biên Phủ, Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

            Email: tuan.lawyer86@gmail.com

            Luật sư Lê Đức Tuấn.

            Nguyễn Trung Hiếu

            Luật sư: Nguyễn Trung Hiếu

            810 nhận xét
            0917333769 tel: 0917333769
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn, Luật sư Chân Thiện Mỹ tư vấn cho bạn như sau:

              Thứ nhất, về cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, vì đây là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức nên cơ quan có thẩm quyền thực hiện sẽ là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013:

              “Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

              1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

              a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;”

              Như vậy, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang sẽ là cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp của công ty bạn.

              Bạn có thể liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang để tiến hành nộp các hồ sơ cần thiết.

              Thứ hai, về hồ sơ cần nộp, người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ gồm:

              - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Thông tư 30/2014)

              - GCN QSDĐ hoặc GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).

              Và một số giấy tờ liên quan (nếu có).

              Thứ ba, căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Do vậy, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang để được hướng dẫn cụ thể vì đây là nơi tiếp nhận hồ sơ của bạn.

              Hi vọng nội dung tư vấn trên giúp ích cho bạn. Trân trọng!

              Mọi vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ bạn có thể liên hệ với Luật sư của Chân Thiện Mỹ qua những phương thức sau:

              Liên hệ qua Hotline hoặc Zalo:

              0917 333 769 - Luật sư Nguyễn Trung Hiếu - Giám đốc Công ty Luật Chân Thiện Mỹ

              Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

              Số 94 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

              Số 1/8 Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn. Thành phố Hồ Chí Minh (đối diện Ủy ban nhân dân thị trấn Hóc Môn).

              Liên hệ qua Email: lsnguyentrunghieu@gmail.com.

              Website: Công ty Luật Chân Thiện Mỹ

              Luật sư Nguyễn Trung Hiếu.

              Luật sư: Nguyễn Văn Bun Ads

              10 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.2

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Nguyễn Thành Huân Ads

              720 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.7

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0902293579

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
                Có 2 Luật sư trả lời
              2. Khởi kiện ngân hàng về hoạt động cho vay trái quy định
                Có 4 Luật sư trả lời
              3. Tranh chấp đất đai
                Có 3 Luật sư trả lời
              4. Tư vấn về thủ tục sửa đổi lối đi hộ gia đình thể hiện trên chứng nhận quyền sử dụng đất
                Có 2 Luật sư trả lời
              5. Tư vấn và hỗ trợ pháp lý bán căn hộ
                Có 3 Luật sư trả lời
              6. Tranh chấp tài sản sau hôn nhân
                Có 4 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Đất đai

                1. Cho thuê nhà đất
                2. Mua bán nhà đất
                3. Quyền sử dụng đất
                4. Tranh chấp đất đai
                5. Xây dựng

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019