Luật Đất đai 2024
Tôi có mảnh đất 950 m2 đã có sổ đỏ. Trong đó 500m2 là đất thổ cư và 450m2 là đất vườn tạp. Tôi xin tư vấn giúp các nội dung sau: 1. Tôi muốn chuyển đổi 450m2 vườn tạp thành đất thổ cư có được ko? 2. Nếu chuyển đổi được thì phải đóng những loại tiền phí nào? 3. Thủ tục chuyển đổi như thế nào? Tôi mong được giúp đỡ. Xin cảm ơn!
3 Luật sư trả lời
1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong cùng thửa đất hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt.
Căn cứ chuyển mục đích sử dụng gồm: Dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt; nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Chuyển đất vườn sang đất ở phải xin phép ai?
Hiện nay, theo quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Luật Đất đai 2024 hiện hành thì không quy định cụ thể giải thích thế nào là đất vườn, tuy nhiên, đất vườn có thể được xem là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp căn cứ vào mục đích hiện trạng đang sử dụng.
Từ 01/8/2024, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn lên đất ở là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thay vì kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hằng năm như trước kia.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định là 10 năm (tầm nhìn 20 năm), còn kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hằng năm (căn cứ Điều 62 Luật đất đai 2024).
Tóm lại, hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở khi có quy hoạch rõ ràng và quy hoạch đó đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị.
3. Trình tự, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở
Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
4. Những loại thuế, phí
- Tiền sử dụng đất
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Lệ phí trước bạ
Nếu bạn cần tư vấn cụ thể hơn, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Tư vấn hoàn toàn miễn phí!
- LUẬTSƯ.NET
- Địa chỉ: Số 11, Đường số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- Điện thoại: 1900252511
- Website: https://luậtsư.net/
- Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
Luật sư Lê Đức Tuấn.
Chào bạn,
Vui lòng liên hệ trực tiếp với VPLS Triển Luật chúng tôi theo địa chỉ số 213A (Tầng 2) Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM, số điện thoại liên hệ: 0903.121.676 – 077.682.0693 để được tư vấn và giải đáp cụ thể.
Trân trọng.
Luật sư Hồ Ngọc Hiền Thảo.
Chào bạn, Luật sư của Chân Thiện Mỹ tư vấn cho bạn như sau:
Theo quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai
2024 về căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
“…
5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc
chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất
ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch
chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
…”
Tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định Chuyển mục đích sử dụng đất như
sau:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
“…
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
…
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1
Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được
áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
…”
Theo đó, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
vườn (đất phi nông nghiệp) sang đất ở thì bạn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thửa
đất phải nằm trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc
quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đồng thời, tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định
103/2024/NĐ-CP quy định Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân như sau:
“1. Hộ gia đình,
cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất
khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau
khi chuyển mục đích sử dụng đất - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại
đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất
của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất
của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng
đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định này x Giá đất
tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này
- Tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi
là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều này.
- Trường hợp tiền
sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng
tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
2. Tiền đất trước
khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với đất
trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc
nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất
được tính bằng (=) diện tích đất nhân (x) với giá đất của loại đất nông nghiệp
tương ứng trong Bảng giá đất.
b) Đối với đất
trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước
khi chuyển mục đích sử dụng đất = [(Diện tích đất có thu tiền thuê đất nhân (x)
giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích)
/Thời hạn sử dụng đất còn lại] x Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển
mục đích
Trong đó:
- Giá đất tương ứng
với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng
giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng
đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển
mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục
đích.
Trường hợp thời
gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này
không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian
không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì
không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
c) Đối với đất
trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo
hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất bằng không (= 0).
...”
Do đó, các khoản phí, lệ phí bạn
có thể phải nộp cho cơ quan nhà nước gồm: tiền sử dụng đất và tiền đất trước
khi chuyển mục đích sử dụng đất…
Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024 về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp
hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện
chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất
bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3: Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản
lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được
miễn.
Bước 5: Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở
dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng
thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Mọi vướng mắc hoặc cần sự hỗ
trợ bạn có thể liên hệ với Luật sư của Chân Thiện Mỹ qua những phương thức sau:
Liên hệ qua Hotline hoặc
Zalo: 0917 333 769 - Luật sư Nguyễn Trung Hiếu - Giám đốc Công ty Luật Chân Thiện
Mỹ
Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:
1/ Số 94 Nguyễn Hữu Tiến, phường
Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
2/ Số 1/8A Quang Trung, thị
trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh (đối diện Tòa án nhân dân
huyện Hóc Môn)
Liên hệ qua Email: lsnguyentrunghieu@gmail.com
Website: Công ty Luật Chân
Thiện Mỹ -
https://luatchanthienmy.com/
Luật sư Nguyễn Trung Hiếu.
Lĩnh vực Đất đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư