iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Đất đai  
          3. làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ
          24/07/2020

          làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ

          Luật sư cho tôi hỏi 2 vấn đề: 1. Nhà tôi có mãnh vườn ở quê từ thời ông bà để lại (trước 1975), không có giấy tờ gì. Nay tôi muốn làm sổ đỏ, luật sư cho hỏi tôi phải làm hồ sơ như thế nào? 2. Mãnh vườn trên tôi muốn đứng tên làm sổ đỏ cụ thể sau: Ông nội tôi mất năm 1990, bà nội mất năm 1968, ông có 4 người con 1 trai là bố tôi mất năm 1982 và 3 người con gái đã có gia đình ra ở riêng. Nay tôi muốn làm sổ đỏ mãnh vườn trên do tôi đứng tên vì tôi là cháu đích tôn (bà con ai cũng đồng ý- không tranh chấp). Vậy tôi phải làm hồ sơ như thế nào, bắt đầu từ đâu?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Văn Tòng Ads

          54 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          4 Luật sư trả lời

          Nguyễn Sơn Trung

          Luật sư: Nguyễn Sơn Trung

          29 nhận xét
          0904984407 tel: 0904984407
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn !

            Bạn làm hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất( sổ đỏ) đất có nguồn gốc từ thừa kế sau khi có bản thỏa thuận của những đồng thừa kế còn lại và nộp ra ủy ban xã họ sẽ hướng dẫn bạn cụ thể.

            Luật sư Nguyễn Sơn Trung.

            Phạm Đức Huy

            Luật sư: Phạm Đức Huy

            78 nhận xét
            0977761893 tel: 0977761893
            Gọi
            Thông tin

              Chào anh!

              Để làm được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước hết gia đình cần tập hợp những người thừa kế của ông bà ra văn phòng công chứng để cử một người đại diện đi xin cấp sổ. Sau đó thực hiện thủ tục đo vẽ, tường trình nguồn gốc nhà đất, kèm theo các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng, giấy tờ nhân thân như khai sinh, chứng tử, kết hôn...nộp cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận huyện. Khi được cấp sổ ra Văn phòng công chứng thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế sau đó những người thừa kế tặng cho hoặc từ chối nhận di sản để anh được nhận toàn bộ di sản. Sau đó anh mang văn bản khai nhận di sản đi cấp đổi sổ ra sổ tên anh tại chi nhánh VPĐK Đất đai.

              Trân trọng!

              Luật sư Phạm Đức Huy.

              Trương Thành Thiện

              Luật sư: Trương Thành Thiện

              6 nhận xét
              0903055599 tel: 0903055599
              Gọi
              Thông tin

                Chào anh/chị.

                Do Tình huống của anh/chị khá phức tạp nên xin anh/chị ĐT trực tiếp cho LS Thiện để được Tư vấn miễn phí: 0913.883399 

                Hẹn lịch tư vấn trực tiếp: 028.37273355 Trợ lý Hảo; 0918068879 LS Lĩnh.

                Văn phòng Luật sư - Cty Luật Trương Thành Thiện

                Số 11 Đường 2, khu đô Thị Vạn Phúc, KP 5, (372 Quốc Lộ 13 khu phố 5,  Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, TP. HCM)

                Trân trọng./.

                Luật sư Trương Thành Thiện.

                Nguyễn Đình Thi

                Luật sư: Nguyễn Đình Thi

                2 nhận xét
                0973087095 tel: 0973087095
                Gọi
                Thông tin

                  Vớii câu hỏi của bạn thì luật sư tư vấn cho bạn như sau:

                  Theo quy định của điều 99, điều 100 luật đất đai 2013 thì gia đình bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thửa đất nêu trên thì bắt buộc phải có một trong những giấy tờ được nêu trong 2 điều luật trên là:

                  Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

                  1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

                  a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này.

                  Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

                  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

                  a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

                  b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

                  c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

                  d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

                  đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

                  e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

                  g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

                  2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

                  3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

                  4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

                  5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

                  Như vậy, với quy định cứng của luật như trên thì gia đình bạn phải tìm những giấy tờ hợp lệ để được nhà nước cấp sổ đỏ cho thửa đất của gia đình mình đang sử dụng. Thân mến

                  Luật sư Nguyễn Đình Thi.

                  Luật sư: Nguyễn Văn Tòng Ads

                  54 nhận xét

                  • Đánh giá của iLAW: 9.5

                  Nhắn tin
                  Mức phí
                  Hồ sơ

                  Gọi

                  Luật sư: Nguyễn Thành Huân Ads

                  720 nhận xét

                  • Đánh giá của iLAW: 9.7

                  Nhắn tin
                  Mức phí
                  Hồ sơ

                  Gọi

                    0908075961

                  Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
                    Có 2 Luật sư trả lời
                  2. Khởi kiện ngân hàng về hoạt động cho vay trái quy định
                    Có 4 Luật sư trả lời
                  3. Tranh chấp đất đai
                    Có 3 Luật sư trả lời
                  4. Tư vấn về thủ tục sửa đổi lối đi hộ gia đình thể hiện trên chứng nhận quyền sử dụng đất
                    Có 2 Luật sư trả lời
                  5. Tư vấn và hỗ trợ pháp lý bán căn hộ
                    Có 3 Luật sư trả lời
                  6. Tranh chấp tài sản sau hôn nhân
                    Có 4 Luật sư trả lời

                    Lĩnh vực Đất đai

                    1. Cho thuê nhà đất
                    2. Mua bán nhà đất
                    3. Quyền sử dụng đất
                    4. Tranh chấp đất đai
                    5. Xây dựng

                    Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                    Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                    Đặt câu hỏi

                    - hoặc -

                    Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                    Tìm kiếm luật sư

                    Duyệt tìm Luật sư

                    • Theo lĩnh vực
                    • Theo tỉnh thành

                        Đánh giá (Rating) của iLAW

                        1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                        iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                        2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                        Kinh nghiệm và bằng cấp

                        Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                        Thành tựu trong nghề nghiệp

                        Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                        Danh tiếng và uy tín trong nghề

                        Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                        Đóng góp cho nghề

                        Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                        Đóng góp cho cộng đồng

                        Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                        3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                        Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                        10 - 9.0: Xuất sắc 

                        8.9 - 8.0: Rất tốt 

                        7.9 - 7.0: Tốt 

                        6.9 - 6.0: Trung bình

                        • Về chúng tôi
                        • Điều khoản sử dụng
                        • Dành cho người dùng
                        • Dành cho Luật sư
                        • Chính sách bảo mật
                        • Nội quy trang Nhận xét
                        • Đánh giá của iLAW

                        Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                        Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                        Điện thoại: (028) 7303 2868

                        Email: cskh@i-law.vn

                        GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                        iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                        © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019