iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Lao động   
          3. Bị tai nạn khi lao động nhưng không có ký hợp đồng lao động
          11/05/2020

          Bị tai nạn khi lao động nhưng không có ký hợp đồng lao động

          Bố tôi là chủ thầu xây dựng, trong thời gian làm việc chẳng may công nhân của bố tôi xảy ra tai nạn và thiệt hại đến tính mạng. Bố tôi đã trả toàn bộ viện phí và lo đầy đủ các chi phí khác. Khi tham gia lao động, 2 bên không kí kết hợp đồng lao động mà chỉ là tham gia lao động tự nguyện. Vậy, luật sư cho tôi hỏi, bây giờ bố tôi phải giải quyết như thế nào? Và đền bù như thế nào cho đúng pháp luật?


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo Ads

          40 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          1 Luật sư trả lời

          Vũ Phương Trang

          Luật sư: Vũ Phương Trang

          1 nhận xét
          0989771780 tel: 0989771780
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn  

            Về trường hợp bạn đề cập, Luật sư tư vấn cho bạn như sau:


            1.  Về việc ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ)

            Theo Điều 16 Bộ Luật Lao Động 2012:

             “1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

             2. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói”.

             Như vậy, nếu công việc có thời hạn dưới 03 tháng thì bố bạn không cần ký HĐLĐ bằng văn bản với công nhân. Tuy nhiên, nếu công việc có thời hạn từ 03 tháng trở lên mà bố bạn không ký HĐLĐ với công nhân thì bố bạn có thể bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 28/2020/NĐ-CP đề ngày 01/3/2020. 

             2.  Về trách nhiệm của bố bạn với tư cách người sử dụng lao động

            Theo Điều 38 Luật An toàn vệ sinh an toàn lao động 2015, Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

            1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;

            2. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:

             (a) Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;

             (b) Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;

             (c) Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;

             3. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;

             4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:

             (a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

             (b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

            5. Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;

            Như vậy, trong trường hợp công nhân của bố bạn bị chết do tai nạn lao động thì ngoài các trách nhiệm theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 38 nêu trên thì bố bạn phải bồi thường ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động. Trường hợp tai nạn xảy ra do lỗi của người lao động thì bố bạn trợ cấp ít nhất bằng 40% của 30 tháng tiền lương theo quy định.

             Ngoài ra, đối với trường hợp bố bạn không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo quy định tại Điều 38 Luật An toàn vệ sinh lao động, bố bạn còn phải trả khoản tiền tương ứng với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Khoản 4 Điều 39 Luật An toàn vệ sinh lao động và Điều 145.2 Bộ Luật Lao Động 2012.

             

            Luật sư Vũ Phương Trang (Email: trang.vu@dzungsrt.com)

            Luật sư Vũ Phương Trang.

            Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo Ads

            40 nhận xét

            • Đánh giá của iLAW: 9.2

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

            Gọi

            Luật sư: Trần Quang Thịnh Ads

            115 nhận xét

            • Đánh giá của iLAW: 9.4

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

            Gọi

              0914393126

            Những câu hỏi cùng lĩnh vực

            1. Công ty cũ nợ lương không trả nhưng không có HDLD thì có kiện đòi tiền được không ạ?
              Có 1 Luật sư trả lời
            2. Làm ăn không hợp đồng
              Có 2 Luật sư trả lời
            3. Bị lừa bởi dịch vụ giá cao của citygym với gói Pt
              Có 2 Luật sư trả lời
            4. luật lao động
              Có 2 Luật sư trả lời
            5. Công ty chậm trả lương đối với nhân viên partime
              Có 2 Luật sư trả lời
            6. Quyền lợi của con thương binh hạng 1/4
              Có 1 Luật sư trả lời

              Lĩnh vực Lao động

              1. Hợp đồng lao động
              2. Kỷ luật lao động
              3. Lao động nước ngoài
              4. Tranh chấp lao động

              Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


              Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

              Đặt câu hỏi

              - hoặc -

              Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

              Tìm kiếm luật sư

              Duyệt tìm Luật sư

              • Theo lĩnh vực
              • Theo tỉnh thành

                  Đánh giá (Rating) của iLAW

                  1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                  iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                  2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kinh nghiệm và bằng cấp

                  Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                  Thành tựu trong nghề nghiệp

                  Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                  Danh tiếng và uy tín trong nghề

                  Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                  Đóng góp cho nghề

                  Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                  Đóng góp cho cộng đồng

                  Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                  3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                  10 - 9.0: Xuất sắc 

                  8.9 - 8.0: Rất tốt 

                  7.9 - 7.0: Tốt 

                  6.9 - 6.0: Trung bình

                  • Về chúng tôi
                  • Điều khoản sử dụng
                  • Dành cho người dùng
                  • Dành cho Luật sư
                  • Chính sách bảo mật
                  • Nội quy trang Nhận xét
                  • Đánh giá của iLAW

                  Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                  Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                  Điện thoại: (028) 7303 2868

                  Email: cskh@i-law.vn

                  GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                  iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                  © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019