7 Luật sư trả lời
Chào bạn,
Vui lòng liên hệ trực tiếp với VPLS Triển Luật chúng tôi theo địa chỉ số 213A (Tầng 2) Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM, số điện thoại liên hệ: 0903.121.676 – 077.682.0693 để được tư vấn và giải đáp cụ thể.
Trân trọng.
Luật sư Hồ Ngọc Hiền Thảo.
Thủ tục nhận con nuôi như sau:
Theo quy định của Điều 2 và Điều 3 Luật nuôi con nuôi 2010, nhận con nuôi được giải thích là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.
Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.
Như vậy, khi cá nhân, vợ chồng có nguyện vọng nhận con nuôi và đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được phép nhận con nuôi. Cha mẹ nuôi, con nuôi thực hiện nghĩa vụ với nhau theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối tượng được nhận làm con nuôi
Theo Điều 8 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định, các đối tượng được nhận làm con nuôi gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Ngoài ra, Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010 cũng quy định nguyên tắc nhận nuôi con nuôi: Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
3. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
3.1 Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi
Theo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định, người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì chỉ cần đáp ứng các điều kiện:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi.
3.2 Những người không được nhận con nuôi
Theo Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định, những người không được nhận con nuôi gồm:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
4. Quy định về sự đồng ý trong việc nhận con nuôi
Việc nhận con nuôi phải được sự đồng ý theo quy định tại Điều 21 Luật nuôi con nuôi 2010, cụ thể:
- Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi;
Nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại;
Nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ;
Trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
5. Trình tự, thủ tục nhận con nuôi
5.1 Hồ sơ của người nhận con nuôi
Theo Điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật nuôi con nuôi 2010.
5.2 Hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước
Theo Điều 18 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước gồm:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
5.3 Trình tự thực hiện đăng ký nhận con nuôi
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi
- Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
*Thời hạn giải quyết việc nhận con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
- UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người liên quan tại mục 4 bài viết này.
- Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi
- UBND xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi.
- UBND trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi;
Ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người tại mục 4 bài viết này.
- Trường hợp UBND cấp xã từ chối đăng ký, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại mục 4, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Ngoài ra, Điều 23 Luật nuôi con nuôi 2010 cũng quy định, 06 tháng/lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng.
UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi.Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về pháp luật, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nếu bạn đang gặp phải vấn đề về pháp luật, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Tư vấn hoàn toàn miễn phí sau đó mới báo phí thuê luật sư để bạn dễ dàng quyết định!
- LUẬTSƯ.NET
- Địa chỉ: Số 11, Đường số 7, KDC CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- Điện thoại: 1900252511
- Website: https://luậtsư.net/
- Email: tuvanmienphi@luậtsư.net
Luật sư Lê Đức Tuấn.
cảm ơn Quý Khách đã gửi câu hỏi tư vấn.
Theo quy định tại Luật nuôi con nuôi, thủ tục nhận nuôi con nuôi của anh/ chị gồm có các hồ sơ sau:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu)
+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như CCCD;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp có thẩm quyền cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp hoặc giấy tờ tương đương của cơ quan có thẩm quyền cấp.
*Nơi tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.
mọi chi tiết quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Luật sư Như Ý qua số điện thoại 039 4391839 để được tư vấn kĩ hơn.
trân trọng
Luật sư Trần Như Ý.
Để được phép nhận con nuôi tại Việt Nam, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Bạn phải đủ tuổi và có đầy đủ quyền hạn để thực hiện các hành vi pháp lý.
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên: Tuổi của bạn phải lớn hơn con nuôi ít nhất 20 tuổi.
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở: Bạn phải đảm bảo có đủ điều kiện để chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con nuôi một cách tốt nhất.
- Có tư cách đạo đức tốt: Bạn phải có một hồ sơ lý lịch trong sạch và không vi phạm pháp luật.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để tiến hành thủ tục nhận con nuôi, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận con nuôi: Mẫu đơn này có thể được lấy tại cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao hộ chiếu, CMND/CCCD: Giấy tờ tùy thân của người nhận con nuôi.
- Phiếu lý lịch tư pháp: Giấy tờ chứng minh bạn không có tiền án tiền sự.
- Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của bạn.
- Giấy khám sức khỏe: Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình: Văn bản này do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn thường trú cấp.
- Các giấy tờ khác: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, bạn có thể cần cung cấp thêm các giấy tờ khác.
Luật sư DƯƠNG THỊ HỒNG THOA.
Chào bạn,
Bạn vui lòng cho số điện thoại hoặc gọi đến số 0961 286 660 (zalo, viber, whatsapp) hoặc email info@lawplus.vn để Luật sư tư vấn nhé.
Trân trọng.
Luật sư Phan Hồng Khai Minh.
Thủ tục nhận nuôi con tại Việt Nam theo quy định của pháp luật được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Quá trình nhận nuôi con có thể được thực hiện theo hai hình thức chính: nhận nuôi con trong nước và nhận nuôi con ngoài nước. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện thủ tục nhận nuôi con.
1. Điều kiện để nhận nuôi con
- Đối với người nhận nuôi con:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
- Có đủ năng lực hành vi dân sự, không bị hạn chế quyền nuôi con theo bản án, quyết định của tòa án.
- Có đủ khả năng về tài chính và điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em.
- Người nhận nuôi phải hơn trẻ em ít nhất 20 tuổi.
- Đối với người được nhận nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hoặc không có người chăm sóc, nuôi dưỡng.
2. Thủ tục nhận nuôi con trong nước
-
Bước 1: Nộp hồ sơ xin nhận nuôi con
- Hồ sơ gồm:
- Đơn xin nhận nuôi con (theo mẫu quy định).
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người nhận nuôi (CMND/CCCD, hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy khai sinh).
- Giấy xác nhận của cơ quan y tế về tình trạng sức khỏe của người nhận nuôi.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập và khả năng tài chính (sao kê ngân hàng, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản).
- Giấy cam kết chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
- Các giấy tờ liên quan của trẻ em cần nhận nuôi (giấy khai sinh, giấy tờ xác nhận về tình trạng gia đình, giấy tờ chứng minh trẻ không có người chăm sóc).
- Hồ sơ gồm:
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án
- Hồ sơ sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi người nhận nuôi hoặc nơi trẻ em cư trú.
- Tòa án sẽ thụ lý hồ sơ và tiến hành thẩm định điều kiện của người nhận nuôi và trẻ em.
-
Bước 3: Tòa án thẩm tra và xét xử
- Tòa án sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ, thẩm định điều kiện của người nhận nuôi (bao gồm khả năng tài chính, điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng) và xem xét quyền lợi của trẻ em.
- Nếu đủ điều kiện, Tòa án sẽ ra quyết định cho phép nhận nuôi.
-
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Sau khi có quyết định của Tòa án, các bên sẽ thực hiện thủ tục nhận nuôi tại UBND cấp xã, phường nơi trẻ cư trú để hoàn thiện hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
3. Thủ tục nhận nuôi con ngoài nước
- Quy trình nhận nuôi con ngoài nước có sự tham gia của các cơ quan quốc tế và cần đáp ứng các yêu cầu của các tổ chức bảo vệ trẻ em quốc tế như Tổ chức cứu trợ trẻ em, Công ước Hague về bảo vệ trẻ em. Quá trình này thường có sự phối hợp giữa cơ quan chức năng Việt Nam (Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp) và các cơ quan của nước nhận con nuôi.
4. Thời gian giải quyết thủ tục nhận nuôi con
- Thời gian giải quyết thủ tục nhận nuôi con trong nước thường dao động từ 6 tháng đến 1 năm tùy thuộc vào tính chất của vụ việc và việc thẩm tra các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc của người nhận nuôi.
5. Một số lưu ý quan trọng
- Trẻ em được nhận nuôi sau khi có quyết định của Tòa án sẽ có quyền lợi như con đẻ trong gia đình người nhận nuôi.
- Nếu có tranh chấp hoặc không có sự đồng thuận giữa các bên liên quan (ví dụ: người sinh ra trẻ không đồng ý cho nhận nuôi), việc nhận nuôi có thể gặp khó khăn và phải thông qua thủ tục giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
- Người nhận nuôi không được nhận lại con nuôi nếu có thay đổi về tình trạng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ trong tương lai mà không có lý do chính đáng.
Liên hệ chi tiết:
Sđt: 0904176008
Email: lsnguyenphuc@gmail.com
Luật sư Nguyễn Văn Phúc.
Lĩnh vực Hôn nhân gia đình
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư